đề thi lớp 5
Chia sẻ bởi Quách Anh Vũ |
Ngày 09/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: đề thi lớp 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
2.Đề thi HSG lớp 5 cấp TỈNH (xem và tải)
BÀI GIẢI THAM KHẢO
Thi ngày .....................................
Bài 1: Hiệu hai số là 54. Số lớn chia số nhỏ được thương là 5 dư 6. Tìm 2 số đó. Giải Nếu giảm số lớn đi 6 đơn vị thì phép chia không dư (chia hết). Hiệu lúc này sẽ còn: 54 – 6 = 48 Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau: 5 - 1 = 4 (phần) Số bé: 48 : 4 = 12 Số lớn: 12 + 54 = 66 Đáp số: 12 và 66 Bài 2: Điền số vào dấu * (bài số này là bài bổ sung vì bài chính thức bị thất lạc)
Giải Hàng chục của thừa số thứ nhất là 6 và hai tích riêng có 2 chữ số nên thừa số thứ hai phải là 11. Chữ số hàng đơn vị của tích chung là 3 nên chữ số hàng đơn vị của tích riêng thứ nhất cũng phải là số 3. Hàng đơn vị của tích riêng thứ nhất là 3 và hàng đơn vị của thừa số thứ hai là 1 nên hàng đơn vị của thừa số thứ nhất cũng là số 3. Bài toán đầy đủ là.
Bài 3: Lớp 5A có 2/3 học sinh giỏi; ¼ học sinh khá; còn lại là học sinh trung bình. Biết học sinh giỏi nhiều hơn học sinh trung bình là 21 em. Tính học sinh lớp 5A. Giải
Bài 4: Hính chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Nếu thêm chiều dài 4m, chiều rộng 12m thì trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật. Giải Chiều dài hơn chiều rộng là: 12 – 4 = 8 (m) Số lần nửa chu vi gấp chiều rộng: 5 : 2 = 2,5 (lần) Xem chiều rộng là 1 phần thì chiều dài sẽ là: 2,5 – 1 = 1,5 (phần) Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau: 1,5 - 1 = 0,5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật: (1 : 0,5) x 8 = 16 (m) Chiều dài hình chữ nhật: 16 + 8 = 24 (m) Diện tích hình chữ nhật: 24 x 16 = 384 (m2) Đáp số: 384 m2
BÀI GIẢI THAM KHẢO
Thi ngày .....................................
Bài 1: Hiệu hai số là 54. Số lớn chia số nhỏ được thương là 5 dư 6. Tìm 2 số đó. Giải Nếu giảm số lớn đi 6 đơn vị thì phép chia không dư (chia hết). Hiệu lúc này sẽ còn: 54 – 6 = 48 Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau: 5 - 1 = 4 (phần) Số bé: 48 : 4 = 12 Số lớn: 12 + 54 = 66 Đáp số: 12 và 66 Bài 2: Điền số vào dấu * (bài số này là bài bổ sung vì bài chính thức bị thất lạc)
Giải Hàng chục của thừa số thứ nhất là 6 và hai tích riêng có 2 chữ số nên thừa số thứ hai phải là 11. Chữ số hàng đơn vị của tích chung là 3 nên chữ số hàng đơn vị của tích riêng thứ nhất cũng phải là số 3. Hàng đơn vị của tích riêng thứ nhất là 3 và hàng đơn vị của thừa số thứ hai là 1 nên hàng đơn vị của thừa số thứ nhất cũng là số 3. Bài toán đầy đủ là.
Bài 3: Lớp 5A có 2/3 học sinh giỏi; ¼ học sinh khá; còn lại là học sinh trung bình. Biết học sinh giỏi nhiều hơn học sinh trung bình là 21 em. Tính học sinh lớp 5A. Giải
Bài 4: Hính chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Nếu thêm chiều dài 4m, chiều rộng 12m thì trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật. Giải Chiều dài hơn chiều rộng là: 12 – 4 = 8 (m) Số lần nửa chu vi gấp chiều rộng: 5 : 2 = 2,5 (lần) Xem chiều rộng là 1 phần thì chiều dài sẽ là: 2,5 – 1 = 1,5 (phần) Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau: 1,5 - 1 = 0,5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật: (1 : 0,5) x 8 = 16 (m) Chiều dài hình chữ nhật: 16 + 8 = 24 (m) Diện tích hình chữ nhật: 24 x 16 = 384 (m2) Đáp số: 384 m2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quách Anh Vũ
Dung lượng: 90,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)