DE THI LOP 3 CUOI KI 1 CO DAP AN

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu | Ngày 09/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: DE THI LOP 3 CUOI KI 1 CO DAP AN thuộc Tập đọc 3

Nội dung tài liệu:

Trường TH Phương Trà 2 Thứ ngày tháng năm 2010
Lớp: Ba /…. Bài kiểm tra cuối học kì I
Họ và tên:.......................................... Môn :Tiếng Việt 3
Thời gian làm bài: 40 phút
(Không kể thời gian phát đề)

Điểm
Nhận xét của giáo viên




A/ tra đọc :
I/ Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 6 điểm )
Bài : Âm Thanh Thành Phố (T 146)
Bài : Về Quê Ngoại (thuộc 10 câu đầu T 133)
Bài: Nhà Rông Ở Tây Nguyên (T 127)
Bài : Người Liên Lạc Nhỏ ( T 113)
Bài : Giọng Quê Hương (T 77)
II/ Đọc hiểu và làm bài tập (4 điểm )
Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi :

Chuyện của loài kiến
Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kiết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
Loài ta nhỏ bé. ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. được ở hàng rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Tử đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Theo Truyện cổ dân tộc Chăm

 Đọc thầm bài và khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Ngày xưa loài kiến sống thế nào?
Đàn.
Nhóm.
Một mình.
Tập thể.
Câu 2. Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì?
Sống trên cây, dự trữ thức ăn, về ở chung.
Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
Đào hang, về ở chung, kiếm ăn từng ngày.
Câu 3. Họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt vì :
Cần cù lao động.
Sống hiền lành, chăm chỉ.
Biết đoàn kết lại.
Câu 4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
Người đông như kiến.
Người đi rất đông.
Đàn kiến đông đúc.

Trường TH Phương Trà 2 Thứ ngày tháng năm 2010
Lớp: Ba /…. Bài kiểm tra cuối học kì I
Họ và tên:.......................................... Môn :Tiếng Việt 3 Thời gian làm bài: 40 phút
(Không kể thời gian phát đề)

Điểm
Nhận xét của giáo viên




B . Kiểm tra viết :
1 . Chính tả : (Nghe viết trong thời gian 15 phút) 5điểm
* GV đọc cho HS viết đoạn của bài văn
Chú bò tìm bạn
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2 . Tập làm văn : (5 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 8 câu) giới thiệu về tổ em trong học kì I.
Bài làm

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM HỌC KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT - KHỐI 3

KIỂM TRA ĐỌC: (10 )
Đọc thành tiếng: (6 )
Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
- Đọc đúng tiếng, đúng từ (3 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu (1 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (1 điểm)
II/ Đọc thầm và làm bài tập (4điểm)
Câu 1. C
Câu 2. B
Câu 3. C
Câu 4. A
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1 . Chính tả : (5điểm)
* GV đọc cho HS viết đoạn của bài văn
Chú bò tìm bạn
trời rúc bụi tre
chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình ngỡ ai.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu
Dung lượng: 58,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)