ĐỀ THI LỚP 2 HK1

Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Kim Loan | Ngày 09/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI LỚP 2 HK1 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm

















I. ĐỌC THẦM (30 phút)
Học sinh đọc bài sau đây rồi làm bài tập.
Bài đọc: Câu chuyện về quả cam
Gia đình nọ có hai người con. Một hôm người cha làm vườn thấy một quả cam chín. Ông hái đem về cho cậu con trai nhỏ.
- Con ăn đi cho chóng lớn !
Cậu bé cầm quả cam thích thú : “ Chắc ngon và ngọt lắm đây ” . Bỗng cậu bé nhớ đến chị : “ Chị ấy đang làm cỏ, chắc rất mệt ”.
Cậu đem quả cam tặng chị. Người chị cảm ơn em và nghĩ : “ Mẹ đang cuốc đất, chắc là khát nước lắm ”.Rồi cô mang tặng mẹ. Người mẹ sung sướng nói :
- Con gái tôi ngoan quá !
Nhưng người mẹ cũng không ăn mà để phần người chồng làm lụng vất vả.
Buổi tối, nhìn quả cam trên bàn, người cha xoa đầu các con âu yếm. Sau đó, ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn.
( Theo Lê Sơn )









II. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu


3 người .
4 người.
5 người .



Cậu con trai, người mẹ, người chị, người cha.
Cậu con trai, người mẹ, người cha, người chị.
Cậu con trai, người chị, người mẹ, người cha.



Bố làm lụng vất vả, cần uống nước.
Mẹ đang cuốc đất, rất khát nước.
Chị đang làm cỏ, chắc rất mệt.



Cha, mẹ và hai con .
Cha và hai người con .
Người cha và người mẹ .




A. Giỏi .
B. Bắt .
C. Chuột.



……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………




ĐÁP ÁN KTĐK CUỐI HỌC KÌ 1/ NH : 2015 – 2016
ĐỌC THẦM – TẬP LÀM VĂN
Lớp : 2.4
I/ - ĐỌC THẦM : ( 4 điểm )
1.B(0.5đ) 2.C (0.5đ) 3.C (0.5đ) 4.A (1đ) 5. B ( 0.5đ)

6. Đặt đúng mẫu câu Ai là gì ? đạt : 1đ
# Không viết hoa đầu câu và ghi dấu chấm ở cuối câu : trừ 0.5đ
II/- TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm )
Cho điểm tối đa nếu bài viết đạt các yêu cầu sau :
Yêu cầu
Học sinh viết từ 4 – 5 câu nói về một người thân mà em quý mến.
Lời văn hồn nhiên, chân thật, có nét riêng, mang tính sáng tạo .
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt ý trọn vẹn.
Hình thức
Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp( không mắc quá 2 lỗi chính tả )
Biểu điểm
Tùy mức độ sai sót về ý, điễn đạt và chữ viết, GV cân nhắc cho điểm theo các mức
5 - 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1
Lưu ý
Học sinh viết không rõ ý hoặc dùng từ không phù hợp: trừ 0.5 điểm / trường hợp.
Các ý rời rạc , không thể hiện được nội dung : trừ 1 điểm.
Viết sai chính tả, từ 3 – 5 lỗi : trừ 0.5 điểm ; trên 5 lỗi : trừ 1đ/ bài.
Chữ viết không đúng kích thước, bôi xóa nhiều, bài không sạch : trừ 0.5-1đ/ bài.
Bài trả lời câu hỏi : 2.5đ
Bài viết lạc đề : 1đ









* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Thị Kim Loan
Dung lượng: 96,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)