đề thi lớp 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Thắm |
Ngày 09/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: đề thi lớp 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC DÂN HÒA
Họ tên: ..........................................
Lớp 2......
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học 2013 - 2014
Thời gian 60 phút
ĐIỂM
Đọc :………..
Viết :………..
TB : …………
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
…………………………………………………………...………………………
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
A - KIỂM TRA ĐỌC:(10Đ)
I - Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Đọc các bài tập đọc từ tuần 9 đến hết tuần 17 Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1.Học sinh gắp thăm phiếu và đọc theo đoạn.
-Trả lời 1 câu hỏi theo nội dung của đoạn đọc.
II - Kiểm tra đọc hiểu: ( 4 điểm) ( 20 phút)
1/ Đọc thầm bài: “Bé Hoa”
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận nhiều việc hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút , viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ:
Bố ạ,
Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy, bố nhé!
Theo Việt Tâm
2/ Làm bài tập:
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1/ Gia đình Hoa gồm có những ai?
A. Bố, mẹ.
B. Bố, mẹ và Hoa.
C. Bố, mẹ, Hoa và em Nụ.
2/ Bé Hoa làm gì giúp mẹ?
A.Giặt quần áo.
B.Trông em.
C.Nấu ăn.
3/Em Nụ đáng yêu như thế nào?
A.Môi đỏ hồng.
B.Mắt thường mở to, tròn xoe, đen láy và thích nhìn Hoa .
C. Tất cả các ý trên.
4/ Câu : “Em Nụ môi đỏ hồng” thuộc kiểu câu gì ?
A. Ai thế nào?
B. Ai làm gì?
C. Ai là gì?
Bài 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a) Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập.
b) Quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc.
B- KIỂM TRA VIẾT
I - Chính tả : (5đ) (15 phút)
Nghe- viết: Con chó nhà hàng xóm (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 131 )
Họ tên: ..........................................
Lớp 2......
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học 2013 - 2014
Thời gian 60 phút
ĐIỂM
Đọc :………..
Viết :………..
TB : …………
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
…………………………………………………………...………………………
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
A - KIỂM TRA ĐỌC:(10Đ)
I - Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Đọc các bài tập đọc từ tuần 9 đến hết tuần 17 Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1.Học sinh gắp thăm phiếu và đọc theo đoạn.
-Trả lời 1 câu hỏi theo nội dung của đoạn đọc.
II - Kiểm tra đọc hiểu: ( 4 điểm) ( 20 phút)
1/ Đọc thầm bài: “Bé Hoa”
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận nhiều việc hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút , viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ:
Bố ạ,
Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy, bố nhé!
Theo Việt Tâm
2/ Làm bài tập:
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1/ Gia đình Hoa gồm có những ai?
A. Bố, mẹ.
B. Bố, mẹ và Hoa.
C. Bố, mẹ, Hoa và em Nụ.
2/ Bé Hoa làm gì giúp mẹ?
A.Giặt quần áo.
B.Trông em.
C.Nấu ăn.
3/Em Nụ đáng yêu như thế nào?
A.Môi đỏ hồng.
B.Mắt thường mở to, tròn xoe, đen láy và thích nhìn Hoa .
C. Tất cả các ý trên.
4/ Câu : “Em Nụ môi đỏ hồng” thuộc kiểu câu gì ?
A. Ai thế nào?
B. Ai làm gì?
C. Ai là gì?
Bài 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a) Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập.
b) Quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc.
B- KIỂM TRA VIẾT
I - Chính tả : (5đ) (15 phút)
Nghe- viết: Con chó nhà hàng xóm (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 131 )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Thắm
Dung lượng: 193,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)