Đề thi Lí vào 10 vòng III
Chia sẻ bởi Trường THCS An Lễ |
Ngày 14/10/2018 |
82
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Lí vào 10 vòng III thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD - ĐT QUỲNH PHỤ
ĐỀ THI KHẢO SÁT VÀO THPT
MÔN: vật lý
Thời gian làm bài: 60 phút; (40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 444
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Câu 1: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây
A. Xuất hiện dòng điện xoay chiều. B. Xuất hiện dòng điện một chiều.
C. Không xuất hiện dòng điện. D. Xuất hiện dòng điện không đổi.
Câu 2: Trong máy phát điện xoay chiều
A. không nhất thiết phải có bộ góp điện. B. rô to phải là nam châm.
C. nam châm phải là nam châm điện . D. phải có bộ góp điện.
Câu 3: Để nâng hiệu điện thế từ U = 5000V lên đến hiệu điện thế U’= 500000V, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 0,1. B. 0,01. C. 1. D. 0,001.
Câu 4: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm đi 2 lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn sẽ:
A. Giảm 4 lần B. Tăng 2 lần C. Tăng lên 4 lần D. Giảm 2 lần
Câu 5: Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính
A. 16cm. B. 32cm. C. 8cm. D. 48cm.
Câu 6: Điện trở R1 = 5 được mắc nối tiếp với một biến trở Rb vào một hiệu điện thế U không đổi. Tính giá trị của Rb để công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị cực đại?
A. 4 B. 5 C. 8 D. 10
Câu 7: Trên một bóng đèn có ghi 110V-55W . Điện trở của nó là .
A. 220(. B. 2(. C. 27,5( . D. 0,5 ( .
Câu 8: Có hai bóng đèn có ghi 110 V – 40 W và 110 V – 60 W được mắc vào hiệu điện thế 110 V theo cách mắc nối tiếp. Tính điện năng mà hai bóng đã tiêu thụ trong 30 phút.
A. 12, 34kJ B. 180 kJ C. 432000J D. 1890 kJ.
Câu 9: Khi nhìn một vật ở xa chuyển sang nhìn một vật ở gần thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ:
A. giảm B. không đổi C. ngắn nhất D. tăng
Câu 10: Máy biến thế dùng để:
A. Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều. B. Tạo ra dòng điện một chiều.
C. Tạo ra dòng điện xoay chiều. D. Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều.
Câu 11: Một bóng đèn sử dụng hiệu điện thế 220 V dòng điện qua đèn là 0,5A.Hãy tính điện trở của bóng đèn và công suất của đèn.
A. 100 W; 440 Ω B. 105 W; 400Ω C. 110 W; 440Ω D. 210 W; 400 Ω
Câu 12: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló
A. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì.
B. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.
C. song song với trục chính của thấu kính.
D. đi qua tiêu điểm của thấu kính.
Câu 13: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 10 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
A. tăng 104 lần. B. giảm 10 lần. C. giảm 102 lần. D. tăng 102 lần.
Câu 14: R1 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 3A, điện trở R2 = 16 chịu được cường độ dòng điện tối đa 2,5 A mắc song song với nhau. Để không bị hỏng thì hiệu điện thế của nguồn phải có giá trị tối đa là:
A. 40V B. 54V C. 94V D. 14V
Câu 15: Một vật sáng AB đặt vuông góc với một trục chính của một thấu kính. Khi dịch chuyển vật ta thấy có hai vị trí đặt vật cách nhau 20cm qua thấu kính đều cho ảnh cao gấp 2 lần vật. Tính tiêu cự của thấu kính.
A. 60cm B. 20cm C. 30cm D. 10cm
Câu 16: Người ta cần truyền một công suất điện 200kW từ nguồn điện
ĐỀ THI KHẢO SÁT VÀO THPT
MÔN: vật lý
Thời gian làm bài: 60 phút; (40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 444
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Câu 1: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây
A. Xuất hiện dòng điện xoay chiều. B. Xuất hiện dòng điện một chiều.
C. Không xuất hiện dòng điện. D. Xuất hiện dòng điện không đổi.
Câu 2: Trong máy phát điện xoay chiều
A. không nhất thiết phải có bộ góp điện. B. rô to phải là nam châm.
C. nam châm phải là nam châm điện . D. phải có bộ góp điện.
Câu 3: Để nâng hiệu điện thế từ U = 5000V lên đến hiệu điện thế U’= 500000V, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 0,1. B. 0,01. C. 1. D. 0,001.
Câu 4: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm đi 2 lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn sẽ:
A. Giảm 4 lần B. Tăng 2 lần C. Tăng lên 4 lần D. Giảm 2 lần
Câu 5: Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính
A. 16cm. B. 32cm. C. 8cm. D. 48cm.
Câu 6: Điện trở R1 = 5 được mắc nối tiếp với một biến trở Rb vào một hiệu điện thế U không đổi. Tính giá trị của Rb để công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị cực đại?
A. 4 B. 5 C. 8 D. 10
Câu 7: Trên một bóng đèn có ghi 110V-55W . Điện trở của nó là .
A. 220(. B. 2(. C. 27,5( . D. 0,5 ( .
Câu 8: Có hai bóng đèn có ghi 110 V – 40 W và 110 V – 60 W được mắc vào hiệu điện thế 110 V theo cách mắc nối tiếp. Tính điện năng mà hai bóng đã tiêu thụ trong 30 phút.
A. 12, 34kJ B. 180 kJ C. 432000J D. 1890 kJ.
Câu 9: Khi nhìn một vật ở xa chuyển sang nhìn một vật ở gần thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ:
A. giảm B. không đổi C. ngắn nhất D. tăng
Câu 10: Máy biến thế dùng để:
A. Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều. B. Tạo ra dòng điện một chiều.
C. Tạo ra dòng điện xoay chiều. D. Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều.
Câu 11: Một bóng đèn sử dụng hiệu điện thế 220 V dòng điện qua đèn là 0,5A.Hãy tính điện trở của bóng đèn và công suất của đèn.
A. 100 W; 440 Ω B. 105 W; 400Ω C. 110 W; 440Ω D. 210 W; 400 Ω
Câu 12: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló
A. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì.
B. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.
C. song song với trục chính của thấu kính.
D. đi qua tiêu điểm của thấu kính.
Câu 13: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 10 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
A. tăng 104 lần. B. giảm 10 lần. C. giảm 102 lần. D. tăng 102 lần.
Câu 14: R1 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 3A, điện trở R2 = 16 chịu được cường độ dòng điện tối đa 2,5 A mắc song song với nhau. Để không bị hỏng thì hiệu điện thế của nguồn phải có giá trị tối đa là:
A. 40V B. 54V C. 94V D. 14V
Câu 15: Một vật sáng AB đặt vuông góc với một trục chính của một thấu kính. Khi dịch chuyển vật ta thấy có hai vị trí đặt vật cách nhau 20cm qua thấu kính đều cho ảnh cao gấp 2 lần vật. Tính tiêu cự của thấu kính.
A. 60cm B. 20cm C. 30cm D. 10cm
Câu 16: Người ta cần truyền một công suất điện 200kW từ nguồn điện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường THCS An Lễ
Dung lượng: 79,59KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)