De thi li 9
Chia sẻ bởi Đoàn Nguyên |
Ngày 14/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: De thi li 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 15, R2 = R3 = R4 = 20 .
Am pe kế chỉ 2A.Tính UAB và cường độ
dòng điện qua các điện trở.
(Bỏ qua điện trở của Am pe kế và dây nối)
Giải: Mạch điện đã cho tương đương với mạch sau:
R1 // {R2 nt (R3 // R4)}
Số chỉ của Am pe kế cho biết:
I1 + I3 = 2(A) (1)
Ta có: Và (2)
Vì: R3 // R4 U3 = U4 và R3 = R4 I3 = I4
Mà I2 = I3 + I4 I2 = 2I3 (3)
Từ (2) và (3) I1 = 2.2I3 = 4I3 (4)
Từ (1) và (4) 5I3 =2 I3 = 0,4 (A) = I4
Vậy cường độ dòng điện qua R1 là I1 = 4I3 = 4.0,4 = 1,6 (A)
cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 2I3 = 2.0,4 = 0,8 (A)
cường độ dòng điện qua R3 , R4 là I3 = I4 = 0.4 (A).
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: UAB = I1.R1 = 1,6.15 = 24 (V)
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ.
R2 = 3; R3= 15
R4= 10 ; R5 = 1. Điện trở của Am pe kế
rất nhỏ, các vôn kế rất lớn. Am pe kế A
chỉ A và vôn kế V1 chỉ 2V. Tính:
Điện trở R1.
Cường độ dòng điện trong mạch chính.
Số chỉ của Vôn lế V2.
Hiệu điện thế U giữa hai đầu mạch.
Giải: a) Ta có I1 = A, số chỉ của vôn kế V1 cho biết U1 = U2 = 2V
b) Cường độ dòng điện qua R2:
Cường độ dòng điện trong mạch chính: I = I1 + I2 =
c) Điện trở tương đương của đoạn mạch BC:
Số chỉ của Vôn kế V2: UAB = UAC + UCB = 2 + 6 = 8(V)
d) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R5: U5 = I R5 1.1 = 1(V).
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: U = UAB + U5 = 8 + 1 = 9(V)
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở
R1 = 1,4;R2 = 6; R3 = 2
R4= 8 ; R5 = 6;R6 = 2 ;U = 9(V).
Vôn kế V có điện trở rất lớn, ampe kế A
có điện trở rất nhỏ. Tìm số chỉ của vôn
kế V và am pe kế A
Giải: Do Ra 0 nên ta có thể chập CD
nên mạch điện đã cho tương đương với mạch sau:
Ta có R5 nt {[(R3//R4) nt R1 ] //R2 } nt R6
Điện trở tương đương của cả đoạn mạch:
Rtđ = R5 + R1234 +R6 = 6 + 2 +2 = 10 ()
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính:
Điện trở của đoạn mạch AB: RAB = R5 + R1234 = 6 +2 = 8 ()
Số chỉ của vôn kế V là: UAB= I. RAB = 0,9 . 8 = 7,2 (V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch CB: UCB = Ỉ1234 = 0,9. 2 = 1,8(V)
Cường độ dòng điện qua R2:
Ta có: I = I2 + I3 + I4 I3 + I4 = I - I2 = 0,9 - 0,3 = 0,6 (A) (1)
Và R3 // R4 (2)
Từ (1) và (2) 4I4 +I4 =5I4 = 0,6
Số chỉ của am pe kế A là: Ia = I - I4 = 0,9 - 0,12 = 0,78 (A)
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở
R1 = 8;R2 = 3; R3 = 5
R4= 4 ; R5 = 6;R6 = 12 ;
R7 = 24 , cường độ dòng điện trong mạch
chính là I = 1A. Tính hiệu điện thế U đặt vào
hai đầu mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3.
Giải: Mạch điện đã cho
Biết R1 = 15, R2 = R3 = R4 = 20 .
Am pe kế chỉ 2A.Tính UAB và cường độ
dòng điện qua các điện trở.
(Bỏ qua điện trở của Am pe kế và dây nối)
Giải: Mạch điện đã cho tương đương với mạch sau:
R1 // {R2 nt (R3 // R4)}
Số chỉ của Am pe kế cho biết:
I1 + I3 = 2(A) (1)
Ta có: Và (2)
Vì: R3 // R4 U3 = U4 và R3 = R4 I3 = I4
Mà I2 = I3 + I4 I2 = 2I3 (3)
Từ (2) và (3) I1 = 2.2I3 = 4I3 (4)
Từ (1) và (4) 5I3 =2 I3 = 0,4 (A) = I4
Vậy cường độ dòng điện qua R1 là I1 = 4I3 = 4.0,4 = 1,6 (A)
cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 2I3 = 2.0,4 = 0,8 (A)
cường độ dòng điện qua R3 , R4 là I3 = I4 = 0.4 (A).
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: UAB = I1.R1 = 1,6.15 = 24 (V)
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ.
R2 = 3; R3= 15
R4= 10 ; R5 = 1. Điện trở của Am pe kế
rất nhỏ, các vôn kế rất lớn. Am pe kế A
chỉ A và vôn kế V1 chỉ 2V. Tính:
Điện trở R1.
Cường độ dòng điện trong mạch chính.
Số chỉ của Vôn lế V2.
Hiệu điện thế U giữa hai đầu mạch.
Giải: a) Ta có I1 = A, số chỉ của vôn kế V1 cho biết U1 = U2 = 2V
b) Cường độ dòng điện qua R2:
Cường độ dòng điện trong mạch chính: I = I1 + I2 =
c) Điện trở tương đương của đoạn mạch BC:
Số chỉ của Vôn kế V2: UAB = UAC + UCB = 2 + 6 = 8(V)
d) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R5: U5 = I R5 1.1 = 1(V).
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: U = UAB + U5 = 8 + 1 = 9(V)
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở
R1 = 1,4;R2 = 6; R3 = 2
R4= 8 ; R5 = 6;R6 = 2 ;U = 9(V).
Vôn kế V có điện trở rất lớn, ampe kế A
có điện trở rất nhỏ. Tìm số chỉ của vôn
kế V và am pe kế A
Giải: Do Ra 0 nên ta có thể chập CD
nên mạch điện đã cho tương đương với mạch sau:
Ta có R5 nt {[(R3//R4) nt R1 ] //R2 } nt R6
Điện trở tương đương của cả đoạn mạch:
Rtđ = R5 + R1234 +R6 = 6 + 2 +2 = 10 ()
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính:
Điện trở của đoạn mạch AB: RAB = R5 + R1234 = 6 +2 = 8 ()
Số chỉ của vôn kế V là: UAB= I. RAB = 0,9 . 8 = 7,2 (V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch CB: UCB = Ỉ1234 = 0,9. 2 = 1,8(V)
Cường độ dòng điện qua R2:
Ta có: I = I2 + I3 + I4 I3 + I4 = I - I2 = 0,9 - 0,3 = 0,6 (A) (1)
Và R3 // R4 (2)
Từ (1) và (2) 4I4 +I4 =5I4 = 0,6
Số chỉ của am pe kế A là: Ia = I - I4 = 0,9 - 0,12 = 0,78 (A)
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở
R1 = 8;R2 = 3; R3 = 5
R4= 4 ; R5 = 6;R6 = 12 ;
R7 = 24 , cường độ dòng điện trong mạch
chính là I = 1A. Tính hiệu điện thế U đặt vào
hai đầu mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3.
Giải: Mạch điện đã cho
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Nguyên
Dung lượng: 212,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)