De thi lai mon ngu van 6, 7, 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hiền |
Ngày 11/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: de thi lai mon ngu van 6, 7, 8 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Đề thi lại lớp 6
Câu 1 ( 2 đ).
Cho câu thơ:
Chú bé loắt choắt
Hãy chép chính xác 7 câu thơ tiếp theo.
Đoạn thơ vừa chép trích trong bài thơ nào? Ai là tác giả?
Câu 2 ( 3 đ).
Thế nào là so sánh?
Chỉ ra các phép so sánh trong đoạn thơ sau và cho biết tác dụng của các phép so sánh ây?
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
( Trần Quốc Minh)
Câu 3( 5 đ).
Tả lại người mà em gần gũi và yêu quý nhất.
Hướng dẫn chấm lớp 6:
Câu 1:
chép chính xác: (1 đ)
Chú bé loát choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng.
( nếu sai 2 – 3 lỗi trừ 0,25; sai 4 – 5 lỗi trừ 0,5; sai trên 5 lỗi không cho điểm)
b. Đoan thơ trích trong bài Lượm ( 0,5 đ), của nhà thơ Tố Hữu ( 0,5 đ).
Câu 2: a. So sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật khác dựa trên những nét tương đồng ( 1đ)
* HS chỉ ra được 2 phép so sánh:
-Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con ( 0,5 đ)
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời ( 0,5 đ)
*Nêu tác dụng của 2 phép so sánh: Ca ngơi sự hi sinh và hết lòng yêu quý, chăm sóc con của mẹ. ( 1 đ).
Câu 3:
MB: Giới thiệu khái quát người được tả, mối quan hệ của ngưới đó với em là gì ( 1 đ)
TB: Tả chi tiết nhân vật:
Ngoại hình người đó như thế nào ( tuổi tác, dáng người, làn da, mái tóc, mắt, mũi…). Điểm nổi bật nhất trong ngoại hình của người ấy là gì? ( 1 đ).
Cử chỉ, hành động của người ấy ra sao ( cười, nói, đi, đứng, thái độ với mọi người, với em…) ( 1 đ).
Ấn tượng, kỉ niệm đáng nhớ nhất của em với người ấy là gì? ( 1 đ).
KB: Tình cảm và mong muốn của em đối với người ấy ( 1 đ).
Đề thi lại lớp 7
Câu 1 ( 2 đ):
Hoàn thiện những câu ca dao còn thiếu sau:
Nước non lận đận một mình
……………………………………
Cậu cai nón dấu lông gà
……………………………………..
Câu 2 ( 3 đ).
a. Thế nào là câu chủ động? câu bị đông?
b.Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động, câu nào là câu bị động?
1. Thầy giáo phê bình em.
2. Em bị thầy giáo phê bình.
3. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi.
4. Ngôi nhà ấy đã bị người ta phá.
Câu 3 ( 5 đ):
Đoàn kết là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy chứng minh vấn đề đó qua câu tục ngữ:
Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại lên hòn núi cao.
Hướng dẫn chấm lớp 7
Câu 1:
HS chép chính xác 2 bài ca dao:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
( 1 đ).
Cậu cai nón dấu lông gà
Ngón tay đeo nhẫn gọi là cậu cai
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
( 1 đ).
( sai từ 2 – 3 lỗi, trừ 0,25 điểm, 4 – 5 lỗi, trừ 0,5 đ, 6 lỗi trở lên, không cho điểm).
Câu 2:
Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động hướng vào người hoặc vật khác ( 0,5 đ)
Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của người, vật khác hướng vào. ( 0,5 đ).
HS xác định chính xác câu chủ động và câu bị động:
Câu chủ động là câu 1 và câu 3 ( 1 đ
Câu 1 ( 2 đ).
Cho câu thơ:
Chú bé loắt choắt
Hãy chép chính xác 7 câu thơ tiếp theo.
Đoạn thơ vừa chép trích trong bài thơ nào? Ai là tác giả?
Câu 2 ( 3 đ).
Thế nào là so sánh?
Chỉ ra các phép so sánh trong đoạn thơ sau và cho biết tác dụng của các phép so sánh ây?
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
( Trần Quốc Minh)
Câu 3( 5 đ).
Tả lại người mà em gần gũi và yêu quý nhất.
Hướng dẫn chấm lớp 6:
Câu 1:
chép chính xác: (1 đ)
Chú bé loát choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng.
( nếu sai 2 – 3 lỗi trừ 0,25; sai 4 – 5 lỗi trừ 0,5; sai trên 5 lỗi không cho điểm)
b. Đoan thơ trích trong bài Lượm ( 0,5 đ), của nhà thơ Tố Hữu ( 0,5 đ).
Câu 2: a. So sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật khác dựa trên những nét tương đồng ( 1đ)
* HS chỉ ra được 2 phép so sánh:
-Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con ( 0,5 đ)
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời ( 0,5 đ)
*Nêu tác dụng của 2 phép so sánh: Ca ngơi sự hi sinh và hết lòng yêu quý, chăm sóc con của mẹ. ( 1 đ).
Câu 3:
MB: Giới thiệu khái quát người được tả, mối quan hệ của ngưới đó với em là gì ( 1 đ)
TB: Tả chi tiết nhân vật:
Ngoại hình người đó như thế nào ( tuổi tác, dáng người, làn da, mái tóc, mắt, mũi…). Điểm nổi bật nhất trong ngoại hình của người ấy là gì? ( 1 đ).
Cử chỉ, hành động của người ấy ra sao ( cười, nói, đi, đứng, thái độ với mọi người, với em…) ( 1 đ).
Ấn tượng, kỉ niệm đáng nhớ nhất của em với người ấy là gì? ( 1 đ).
KB: Tình cảm và mong muốn của em đối với người ấy ( 1 đ).
Đề thi lại lớp 7
Câu 1 ( 2 đ):
Hoàn thiện những câu ca dao còn thiếu sau:
Nước non lận đận một mình
……………………………………
Cậu cai nón dấu lông gà
……………………………………..
Câu 2 ( 3 đ).
a. Thế nào là câu chủ động? câu bị đông?
b.Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động, câu nào là câu bị động?
1. Thầy giáo phê bình em.
2. Em bị thầy giáo phê bình.
3. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi.
4. Ngôi nhà ấy đã bị người ta phá.
Câu 3 ( 5 đ):
Đoàn kết là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy chứng minh vấn đề đó qua câu tục ngữ:
Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại lên hòn núi cao.
Hướng dẫn chấm lớp 7
Câu 1:
HS chép chính xác 2 bài ca dao:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
( 1 đ).
Cậu cai nón dấu lông gà
Ngón tay đeo nhẫn gọi là cậu cai
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
( 1 đ).
( sai từ 2 – 3 lỗi, trừ 0,25 điểm, 4 – 5 lỗi, trừ 0,5 đ, 6 lỗi trở lên, không cho điểm).
Câu 2:
Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động hướng vào người hoặc vật khác ( 0,5 đ)
Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của người, vật khác hướng vào. ( 0,5 đ).
HS xác định chính xác câu chủ động và câu bị động:
Câu chủ động là câu 1 và câu 3 ( 1 đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền
Dung lượng: 78,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)