Đề thi L5
Chia sẻ bởi Hồ Hồng Phúc |
Ngày 09/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Đề thi L5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Trường TH………………………………
Họ và tên HS:……………………………
Lớp 5….
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2012-2013
Môn: Tiếng Việt (Đọc hiểu và làm bài tập)
Ngày kiểm tra: Ngày 08 tháng 5 năm 2013
Thời gian làm bài: 35-40 phút
Điểm đọc
Nhận xét của giáo viên
Đọc
Bài tập
Tổng
I. KIỂM TRA ĐỌC
A. Đọc thầm bài và làm bài tập: (5 điểm)
Những cánh buồm.
(trích)
Hai cha con bước đi trên cát
Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh
Bóng cha dài lênh khênh
Bóng con tròn chắc nịch.
Sau trận mưa đêm rả rích
Cát càng mịn, biển càng trong
Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng
Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi:
“ Cha ơi!
Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời
Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?”
Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:
“ Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa
Sẽ có cây, có cửa có nhà,
Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.”
Cha lại dắt con đi trên cát mịn
Ánh nắng chảy đầy vai,
Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời.
Con lại trỏ cánh buồm nói khẽ:
“Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé,
Để con đi...”
Lời của con hay tiếng sóng thầm thì
Hay tiếng của lòng cha từ một thời xa thẳm?
Lần đầu tiên trước biển khơi vô tận
Cha lại gặp mình trong những ước mơ con.
HOÀNG TRUNG THÔNG
*Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Bài thơ thuộc chủ điểm nào?
a. Những chủ nhân tương lai.
b. Vì cuộc sống thanh.
c. Nhớ nguồn.
2. Cụm từ nào tả bóng người cha in trên cát?
a. Tròn chắc nịch.
b. Dài lênh khênh.
c. Cao lồng lộng
3. Trong đoạn thơ: “Cha lại dắt con đi trên cát mịn ... trong những ước mơ con”. Hai (2) động từ nào tác giả sử dụng biện pháp nhân hóa ?
a. dắt; chảy.
b. mượn, thầm thì.
c. chảy, thầm thì
4. Nghĩa của từ “mưa rả rích”?
a. Mưa nặng hạt và nhiều, mau tạnh.
b. Mưa lai rai, kéo dài những tiếng to nhỏ không đều nhau mãi .
c. Mưa nhỏ nhưng dày hạt, thường kéo rả rích nhiều ngày.
5. Câu hỏi của người bạn nhỏ gợi cho cha bạn nhớ lại điều gì?
a. Nhớ lại thời trai trẻ.
b. Nhớ lại những ước mơ của mình khi còn nhỏ.
c. Nhớ lại những năm thámg gắn bó với biển.
6. Bạn nhỏ trong bài hỏi mượn cha cánh buồm trắng để làm gì?
a. Để xem nó to bằng nào?
b. Để nó đưa con đi chơi xa.
c. Đi tìm cái mới, cái lạ.
7. Từ “chắc nịch” thuộc từ loại nào?
a. Danh từ.
b. Động từ.
c. Tính từ.
8. Dấu hai chấm trong đoạn sau có tác dụng gì?
Con lại trỏ cánh buồm nói khẽ:
“Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé,
Để con đi...”
a. Dẫn lời nói trực tiếp.
b. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau giải thích cho bộ phận câu đứng trước.
c. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ trong câu.
9. Câu nào dưới đây là câu ghép?
a. Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.
b. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập đờn như đang múa quạt xòe hoa.
c. Trong đền, những chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.
10.Trạng ngữ của câu sau thuộc loại nào?
“ Trong khu vườn ngập nắng vàng, các loài hoa đua nhau khoe sắc thắm và tỏa ngát hương thơm”.
a. Trạng ngữ chỉ mục đích.
b. Trạng ngữ chỉ thời gian.
c. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
B. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm)
HS đọc một đoạn văn khoảng 110 - 120 chữ ở các bài tập đọc thuộc chủ đề đã học từ tuần 29 đến tuần 34 (GV chọn 1-2 đoạn văn
Họ và tên HS:……………………………
Lớp 5….
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2012-2013
Môn: Tiếng Việt (Đọc hiểu và làm bài tập)
Ngày kiểm tra: Ngày 08 tháng 5 năm 2013
Thời gian làm bài: 35-40 phút
Điểm đọc
Nhận xét của giáo viên
Đọc
Bài tập
Tổng
I. KIỂM TRA ĐỌC
A. Đọc thầm bài và làm bài tập: (5 điểm)
Những cánh buồm.
(trích)
Hai cha con bước đi trên cát
Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh
Bóng cha dài lênh khênh
Bóng con tròn chắc nịch.
Sau trận mưa đêm rả rích
Cát càng mịn, biển càng trong
Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng
Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi:
“ Cha ơi!
Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời
Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?”
Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:
“ Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa
Sẽ có cây, có cửa có nhà,
Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.”
Cha lại dắt con đi trên cát mịn
Ánh nắng chảy đầy vai,
Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời.
Con lại trỏ cánh buồm nói khẽ:
“Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé,
Để con đi...”
Lời của con hay tiếng sóng thầm thì
Hay tiếng của lòng cha từ một thời xa thẳm?
Lần đầu tiên trước biển khơi vô tận
Cha lại gặp mình trong những ước mơ con.
HOÀNG TRUNG THÔNG
*Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Bài thơ thuộc chủ điểm nào?
a. Những chủ nhân tương lai.
b. Vì cuộc sống thanh.
c. Nhớ nguồn.
2. Cụm từ nào tả bóng người cha in trên cát?
a. Tròn chắc nịch.
b. Dài lênh khênh.
c. Cao lồng lộng
3. Trong đoạn thơ: “Cha lại dắt con đi trên cát mịn ... trong những ước mơ con”. Hai (2) động từ nào tác giả sử dụng biện pháp nhân hóa ?
a. dắt; chảy.
b. mượn, thầm thì.
c. chảy, thầm thì
4. Nghĩa của từ “mưa rả rích”?
a. Mưa nặng hạt và nhiều, mau tạnh.
b. Mưa lai rai, kéo dài những tiếng to nhỏ không đều nhau mãi .
c. Mưa nhỏ nhưng dày hạt, thường kéo rả rích nhiều ngày.
5. Câu hỏi của người bạn nhỏ gợi cho cha bạn nhớ lại điều gì?
a. Nhớ lại thời trai trẻ.
b. Nhớ lại những ước mơ của mình khi còn nhỏ.
c. Nhớ lại những năm thámg gắn bó với biển.
6. Bạn nhỏ trong bài hỏi mượn cha cánh buồm trắng để làm gì?
a. Để xem nó to bằng nào?
b. Để nó đưa con đi chơi xa.
c. Đi tìm cái mới, cái lạ.
7. Từ “chắc nịch” thuộc từ loại nào?
a. Danh từ.
b. Động từ.
c. Tính từ.
8. Dấu hai chấm trong đoạn sau có tác dụng gì?
Con lại trỏ cánh buồm nói khẽ:
“Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé,
Để con đi...”
a. Dẫn lời nói trực tiếp.
b. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau giải thích cho bộ phận câu đứng trước.
c. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ trong câu.
9. Câu nào dưới đây là câu ghép?
a. Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.
b. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập đờn như đang múa quạt xòe hoa.
c. Trong đền, những chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.
10.Trạng ngữ của câu sau thuộc loại nào?
“ Trong khu vườn ngập nắng vàng, các loài hoa đua nhau khoe sắc thắm và tỏa ngát hương thơm”.
a. Trạng ngữ chỉ mục đích.
b. Trạng ngữ chỉ thời gian.
c. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
B. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm)
HS đọc một đoạn văn khoảng 110 - 120 chữ ở các bài tập đọc thuộc chủ đề đã học từ tuần 29 đến tuần 34 (GV chọn 1-2 đoạn văn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Hồng Phúc
Dung lượng: 67,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)