đề thi kỳ II lý 6 78 9 mới có ma trận

Chia sẻ bởi Phung Thị Hiền | Ngày 17/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: đề thi kỳ II lý 6 78 9 mới có ma trận thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCSLăng Can
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN LÝ LỚP 8
NĂM HỌC 2010 - 2011
( Thời gian : 45 phút)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Kiểm tra toàn bộ kiến thức của học sinh từ tiết 19 đến tiết 33 theo PPCT.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập
3. Thái độ: Rèn tính tự giác, trung thực
II. Hình thức kiểm tra
Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận
Hs làm bài trên lớp
III. Thiết lập ma trận
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung

Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số




LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)

1.Cơ học
3
3
2,1
0,9
14
6

2. Nhiệt học
12
10
7
5
46,7
33,3

Tổng
15
13
9,1
5,9
60,7
39,3

2.Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số



T.số
TN
TL


1.Cơ học
14
1,4 ≈ 1
1(0,5)
Tg: 2,5`
0
0,5
Tg: 2,5`

2. Nhiệt học
46,7
4,67 ≈ 5
4 (2)
Tg:10 `
1(1,5)
Tg:6
3,5
Tg: 16’

1.Cơ học
6
0,6 ≈ 1
0
1 (2)
Tg: 8`
2
Tg: 8`

2. Nhiệt học
33,3
3,33 ≈ 3
1 (0,5)
Tg: 2,5`
2 (3,5)
Tg: 16
4
Tg: 18,5`

Tổng
100
10
6 (3)
Tg: 15`
4 (7)
Tg: 30`
10
Tg: 45`

3. ma trận đề
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng


TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao







TNKQ
TL
TNKQ
TL


Chương 1. Cơ học
3 tiết

C1. Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W.
1 W = 1 J/s (jun trên giây)
1 kW (kilôoát) = 1 000 W
1MW (mêgaoát) =1 000 000 W
C8/Sử dụng thành thạo công thức tính công suất  để giải được các bài tập đơn giản và một số hiện tượng liên quan



Số câu hỏi


1


1




Số điểm


0,5


2


2,5 (25%)

Chương 2. Nhiệt học
12 tiết
C2/- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
C3/- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
C4- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
C5/ Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
C6/Vận dụng được công thức Q = m.c.(to.
C7/-Dựa vào khái niệm sự truyền nhiệt bằng dẫn nhiệt ,đối lưu và bức xạ nhiệt để giải thích được các hiện tượng đơn giản trong thực tế thường gặp.
C9/- Vận dụng được công thức Q = m.c.(to. để giải bài tập đơn giản

C10/-Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải được một bài tập về sự trao đổi nhiệt hoàn toàn khi có sự cân bằng nhiệt tối đa của 2 vật.


Số câu hỏi
1

4


2

1


Số điểm
0,5

2


3

2
6,5 (75%)

TS câu hỏi
1
5


3

1
10
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phung Thị Hiền
Dung lượng: 88,69KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)