đề thi kỳ II (09-10)

Chia sẻ bởi Trần Đức Anh | Ngày 15/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: đề thi kỳ II (09-10) thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

Trường THCS ………………..
Họ và tên:
Lớp:
ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009-2010
MÔN Sinh 7
Thời gian làm bài: 45 phút;



I/ Trắc nghiệm: ( 3điểm)

Câu 1: Đầu gắn với mình thành 1 khối và nhọn về phía trước của ếch có tác dụng:
A. Giúp ếch dễ thở khi bơi B. Giúp ếch rẽ nước dễ dàng khi bơi
C. Giúp ếch đẩy nước khi bơi D. Giúp ếch thuận lợi trong động tác nhảy.
Câu 2: Cơ quan hô hấp của Ếch là:
A. Da B. Da và phổi C. Phổi D. Mang
Câu 3: Da khô, có vảy sừng bao bọc là lớp:
A. Lưỡng cư B. Bò sát C. Chim D. Thú
Câu 4: Thằn lằn thở bằng:
A. Mang B. Phổi C. Tim D. Mang và phổi
Câu 5: Hệ hô hấp có thêm hệ thống túi khí là lớp:
A. Ếch nhái B. Bò sát C. Chim D. Thú
Câu 6: Máu đi nuôi cơ thể ếch là:
A. Máu đỏ thẫm B. Máu đỏ tươi
C. Máu pha và máu đỏ thẫm D. máu pha

II/ Tự Luận: (7đ)
Câu 1(2đ) Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với sự bay?
Câu 2:(1đ) Nêu vai trò của lớp Thú? Cho ví dụ minh họa.
Câu3(2đ) Thế nào là đấu tranh sinh học?Sử dụng những biện pháp đấu tranh sinh học có những mặt hạn chế nào? Cho ví dụ.
Câu4 (2đ) Ở một khu rừng, thống kê các động vật thuộc các lớp của ngành ĐVCXS thấy có tất cả 30 loài , trong đó động vật có hệ thống túi khí có số loài bằng tổng loài của tất cả các Lớp khác; và gấp 5 lần những loài tim chỉ có 3 ngăn. Không có động vật nào có tim 2 ngăn. Có tất cả 20 loài là động vật hằng nhiệt .Tính số loài của các lớp động vật có trong khu rừng trên?



















ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm: ( Học sinh chọn đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm)
1
B

2
B

3
B

4
B

5
C

6
D


II/ Tự Luận: (7đ)
Câu 1: (2đ) Đặc điểm cấu tạo ngoài CBC thích nghi với sự bay
Mỏ sừng bao lấy hàm, hàm không răng.
Cổ dài khớp đầu với thân .
Thân hình thoi giảm sức cản của không khí khi bay.
Chi trước biến thành cánh.
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau giúp chim băm chặt vào cành cây khi hạ cánh.
Lông ống, lông tơ làm thành chùm lông xốp , giải nhiệt, làm nhẹ cơ thể.

Câu 2: (1đ) Vai trò của Thú
Cung cấp thực phẩm (lợn, trâu, bò)
Làm dược liệu quí (sừng nhung, mật gấu…)
Làm đồ mỹ nghệ (da, lông hổ, báo )
Cung cấp sức kéo (trâu, bò, ngựa)
Làm vật thí nghiệm (chuột, khỉ)

Câu 3:(2đ)
-Nêu khái niệm ĐTSH
-Hạn chế:
* Nhiều loài thiên địch được di nhập không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém
* Thiên địch không diệt triệt để được SV gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng
* Sự tiêu diệt loài SV có hại này lại tạo điều kiện cho loài SV khác phát triển
*Một loài thiên địch vừa có thể có ích vừa có thể có hại
(tuỳ HS cho ví dụ ) ________________________________________________

Câu 4: (2đ)

ĐVCXS có 5 lớp là: Cá, Lưỡng cư,Bò sát, Chim và Thú.
Động vật có hệ thống túi khí là Chim ( số loài Chim là 30/2 = 15 (loài)
Động vật tim chỉ có 3 ngăn là Lưỡng cư ( số loài Lưỡng cư là: 15/5 = 3(loài)
Như vậy số loài của Cá + Bò sát + Thú = 12 (loài)
Không có động vật có tim 2 ngăn ( Không có Cá
Chim và Thú là động vật hằng nhiệt ( số loài Thú là: 20-15= 5 (loài)
Vậy Bò sát có 12-5= 7(loài)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Đức Anh
Dung lượng: 43,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)