ĐỀ THI KT HSG HÓA 9

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hòa | Ngày 15/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI KT HSG HÓA 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phòng GD-ĐT PHù Mỹ

Đề THI KIểM TRA sinh giỏi
Môn :Hoá học LớP 9
(Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian phát đề)
------------------------------------------------------------------
Câu 1(4,0 điểm)
Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,206g/ml . Đem cô cạn 414,594ml dung dịch này thu được 140,625g tinh thể CuSO4 .5H2O Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên bằng hai cách .

Câu 2(4,0 điểm):
Hỗn hợp A gồm Al2O3 , MgO , Fe3O4 , CuO. Cho khí CO dư qua A nung nóng được chất rắn B . Hoà tan B vào dung dịch NaOH dư được dung dịch C và chất rắn D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C và hoà tan chất rắn D vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng tạo khí NO) . Hãy xác định các chất có trong B,C,D và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 3(4,0 điểm):
Cho 5,1g hỗn hợp A (Mg , Fe ) vào 250ml dung dịch CuSO4 . Sau khi các phản ứng xảy hoàn toàn ,lọc ,thu được 6,9g chất rắn B và dung dịch C chứa 2 muối .Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C .Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,5g chất rắn D .Tính :
Thành phần phần trăm theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4.

Câu 4(4,0 điểm):
Cho một khối Ag vào 50ml dung HNO3 5M thì Ag tan hết và khối lượng dung dịch tăng lên 6,2g. Biết rằng phản ứng chỉ tạo ra NO hay NO2.
Tính khối lượng Ag đã sử dụng. Cho biết nồng độ HNO3 giảm trên 50% sau phản ứng trên.
Trung hòa HNO3 dư bằng NaOH vừa đủ. Cô cạn dd, đem đun nóng đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng của A.
c. Hòa tan A trong 72ml nước và đem điện phân. Tính thể tích khí (đktc) thoát ra ở catot.

Câu 5(4,0 điểm):
Cho 18,5g hỗn hợp X gồm Fe , Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lit khí NO duy nhất (đktc) ,dung dịch A và còn lại 1,46g kim loại .
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Tính CM của dung dịch HNO3
Tính khối lượng muối trong dung dịch A.

( Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các NTHH để làm bài)


Phòng GD-ĐT PHù Mỹ

HƯớNG DẫN CHấM Đề THI KIểM TRA học sinh giỏi
Môn :Hoá học LớP 9
------------------------------------------------------------------

Câu 1( 4,0 điểm)
Cách 1: Từ sự so sánh công thức tinh thể CuSO4.5H2O và công thức muối đồng sunfat CuSO4 ta rút ra : 
Số ml dung dịch là :0,414594(l)
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là : = 1,35675 M
Khối lượng CuSO4 là : 
Khối lượng dung dịch : 
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là : 
Cách 2: Khối lượng của CuSO4 ( chất tan ) là : 
Số mol CuSO4 là : 
Khối lượng dung dịch : 
Nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch là :

= 1,35675 M
Hoặc : 

Câu 2( 4,0 điểm)
: Cho CO qua A nung nóng :
Fe3O4 + 4CO t0 3Fe + 4CO2
CuO + CO t0 Cu + CO2
Chất rắn B : Al2O3 , MgO , Fe , Cu
Chất rắn B + dung dịch NaOH dư :
Al2O3 + 2NaOH ( 2NaAlO2 + H2O
dung dịch C: NaAlO2 , NaOH dư
Chất rắn D: MgO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hòa
Dung lượng: 100,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)