Đe thi KSGV
Chia sẻ bởi Võ Trọng Lai |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đe thi KSGV thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD - ĐT Hương Sơn
Đề Khảo sát giáo viên THCS Năm học 2008 - 2009
môn Hoá học
Thời gian làm bài 120 phút
------------------------
Câu1. Từ đồng kim loại đồng chí hãy trình bày 5 phương pháp điều chế CuCl2 trong đó có 3 phương pháp dùng phản ứng trực tiếp. Theo đồng chí phương pháp nào được dùng trong công nghiệp để sản xuất CuCl2 ?
Câu2. Khi đưa 528 gam dung dịch KNO3 bảo hoà ở 210C lên 800C thì phải thêm bao nhiêu gam KNO3 . Biết độ tan của KNO3 ở 210C là 32 gam ở 800C là 170 gam.
Câu3. Trộn 500ml dung dịch HNO3 nồng độ a M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M thu đuợc dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh. thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ a.
Câu 4. Hướng dẫn học sinh giải và giải bài toán sau:
A là dung dịch chứa 0,8 mol HCl
B là dung dịch chứa hỗn hợp 0,2 mol Na2CO3 và 0,5 mol NaHCO3 .
Thí nghiệm1: đổ rất từ từ A vào B
Thí nghiệm2: đổ rất từ từ B vào A
Thí nghiệm3: trộn nhanh 2 dung dịch A và B
Tính thể tích khí (ĐKTC) bay ra sau khi đổ hết dung dịch này vào dung dịch kia của 3 thí nghiệm trên.
------------------------------------------
Hướng dẫn chấm Khảo sát giáo viên THCS Năm học 2008 - 2009
môn Hoá học
-------------------
Câu1. ( 2.5điểm) Các phản ứng trực tiếp:
1.Cu + Cl2 -> CuCl2
2.Cu = HgCl2 -> CuCl2 +Hg
3.Cu = 2 HCl + 1/2O2 -> CuCl2 + H2O
( Phản ứng : Cu +2 FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl không lấy trực tiếp được CuCl2
Các phương pháp gián tiếp:
1.Cu+O2 CuO
Cuo+ 2HCl - > CuCl2 +H2O
2. Cu+ 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
Và CuSO4 + BaCl2 -> BaSO4 CuCl2
Có thể Cu -> Cu( NO3) -> Cu(OH)2 -> CuCl2
Câu2.( 2 điểm) ở 210C Khối lượng chất tan trong 528 gam ở 210C là 32 gam KNO3 tan trong 132 gam dung dịch
x gam KNO3 tan trong 528 gam dung dịch => x = 128 gam
m H2O = 528 - 128 = 400 gam
ở 800C 100 gam H2O hoà tan 170 gam KNO3
400 gam H2O -> y
y = 680 gam
m chất tan cần bổ sung 680 - 128 = 552 gam
Câu3( 2 điểm) 2HNO3 + Ba(OH)2 -> Ba(NO)3 + 2H2O (1)
2HCl + Ba(OH)2 -> BaCL2 + 2 H2O (2)
Sau phản ứng (1) Ba(OH)2 dư ( quỳ tím có màu xanh). Như vậy Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với cả 2 axit .
Do đó ta có nBa(OH)2 = n HNO3 + n HCl
hoặc 0,15 . 0,2 = ( 0,5 a = 0,1.0,1) => a = 0,1 M
Câu4. (3,5 điểm)
-( 3đ)
TN1() Đổ rât từ từ HCl vào Na2CO3, NaHCO3 . Các phản ứng lần lượt xẫy ra :
Na2CO3 + HCl -> NaHCO3 +NaCl (1)
0,2 0,2 0,2
NaHCO3 + HCl -> NaCl + H2O + CO2
(0,5 + 0,2) 0,6 0,6
VCO2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 lít
TN2() Na2CO3 + NaHCO3 vào Hcl . vỡ lỳc HCl nờn ra hai (1) và (2) cho HCl
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2 (1)
NaHCO3 + HCl -> NaCl + H2O + CO2 (2)
Gọi h là
Đề Khảo sát giáo viên THCS Năm học 2008 - 2009
môn Hoá học
Thời gian làm bài 120 phút
------------------------
Câu1. Từ đồng kim loại đồng chí hãy trình bày 5 phương pháp điều chế CuCl2 trong đó có 3 phương pháp dùng phản ứng trực tiếp. Theo đồng chí phương pháp nào được dùng trong công nghiệp để sản xuất CuCl2 ?
Câu2. Khi đưa 528 gam dung dịch KNO3 bảo hoà ở 210C lên 800C thì phải thêm bao nhiêu gam KNO3 . Biết độ tan của KNO3 ở 210C là 32 gam ở 800C là 170 gam.
Câu3. Trộn 500ml dung dịch HNO3 nồng độ a M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M thu đuợc dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh. thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ a.
Câu 4. Hướng dẫn học sinh giải và giải bài toán sau:
A là dung dịch chứa 0,8 mol HCl
B là dung dịch chứa hỗn hợp 0,2 mol Na2CO3 và 0,5 mol NaHCO3 .
Thí nghiệm1: đổ rất từ từ A vào B
Thí nghiệm2: đổ rất từ từ B vào A
Thí nghiệm3: trộn nhanh 2 dung dịch A và B
Tính thể tích khí (ĐKTC) bay ra sau khi đổ hết dung dịch này vào dung dịch kia của 3 thí nghiệm trên.
------------------------------------------
Hướng dẫn chấm Khảo sát giáo viên THCS Năm học 2008 - 2009
môn Hoá học
-------------------
Câu1. ( 2.5điểm) Các phản ứng trực tiếp:
1.Cu + Cl2 -> CuCl2
2.Cu = HgCl2 -> CuCl2 +Hg
3.Cu = 2 HCl + 1/2O2 -> CuCl2 + H2O
( Phản ứng : Cu +2 FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl không lấy trực tiếp được CuCl2
Các phương pháp gián tiếp:
1.Cu+O2 CuO
Cuo+ 2HCl - > CuCl2 +H2O
2. Cu+ 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
Và CuSO4 + BaCl2 -> BaSO4 CuCl2
Có thể Cu -> Cu( NO3) -> Cu(OH)2 -> CuCl2
Câu2.( 2 điểm) ở 210C Khối lượng chất tan trong 528 gam ở 210C là 32 gam KNO3 tan trong 132 gam dung dịch
x gam KNO3 tan trong 528 gam dung dịch => x = 128 gam
m H2O = 528 - 128 = 400 gam
ở 800C 100 gam H2O hoà tan 170 gam KNO3
400 gam H2O -> y
y = 680 gam
m chất tan cần bổ sung 680 - 128 = 552 gam
Câu3( 2 điểm) 2HNO3 + Ba(OH)2 -> Ba(NO)3 + 2H2O (1)
2HCl + Ba(OH)2 -> BaCL2 + 2 H2O (2)
Sau phản ứng (1) Ba(OH)2 dư ( quỳ tím có màu xanh). Như vậy Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với cả 2 axit .
Do đó ta có nBa(OH)2 = n HNO3 + n HCl
hoặc 0,15 . 0,2 = ( 0,5 a = 0,1.0,1) => a = 0,1 M
Câu4. (3,5 điểm)
-( 3đ)
TN1() Đổ rât từ từ HCl vào Na2CO3, NaHCO3 . Các phản ứng lần lượt xẫy ra :
Na2CO3 + HCl -> NaHCO3 +NaCl (1)
0,2 0,2 0,2
NaHCO3 + HCl -> NaCl + H2O + CO2
(0,5 + 0,2) 0,6 0,6
VCO2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 lít
TN2() Na2CO3 + NaHCO3 vào Hcl . vỡ lỳc HCl nờn ra hai (1) và (2) cho HCl
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2 (1)
NaHCO3 + HCl -> NaCl + H2O + CO2 (2)
Gọi h là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Trọng Lai
Dung lượng: 37,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)