De thi KSCLGK1
Chia sẻ bởi Bùi Trà Liên |
Ngày 09/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: De thi KSCLGK1 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc hiểu: (3điểm) - Thời gian 25 phút.
Đọc thầm bài: "Tre Việt Nam" (TV4 - Tập1 - Trang 41) để trả lời các câu hỏi sau:
1, (0,5điểm) Dòng nào dưới đây nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt nam ?
a. Tre xanh, / xanh tự bao giờ? / Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh.
b. Mai sau, / Mai sau, / Mai sau, / Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.
2, Hình ảnh tre đã gợi lên phẩm chất tốt đẹp gì của người Việt Nam ?
.................................................................................................................................................................................
3, Hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của người Việt nam ?
a. Tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con. / Nòi tre đâu chịu mọc cong. Búp măng non đã mang dáng thẳng thân tròn của tre.
b. Khi bão bùng, tre tay ôm tay níu cho gần nhau thêm. / Thương nhau tre chẳng ở riêng mà mọc thành luỹ. / Tre giàu đức hy sinh, nhường nhịn.
c. Ở đâu tre cũng xanh tươi/ cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu; Rễ siêng không ngại đất nghèo / Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.
4, Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? Vì sao?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Luyện từ và câu (2điểm) - Thời gian 10 phút.
1, (1điểm) Nối từng từ ở cột A với nghĩa của từ đó ở cột B
A B
a. Tự hào Luôn tin vào bản thân mình (1)
b. Tự tin Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình (2)
c. Tự trọng Hãnh diện về những điều tốt đẹp của mình (3)
d. Tự ái Tự coi mình hơn người và tỏ ra coi thường người khác (4)
e. Tự kiêu Giận dỗi khi cảm thấy mình bị đánh giá thấp (5)
2, (1điểm) Chọn 2 từ bất kì ở bài 1 và đặt câu với mỗi từ đó.
II. Đọc thành tiếng (5điểm) - Thời gian cho mỗi em khoảng 1 phút.
GV kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 4 - Tập 1.
B. KIỂM TRA VIẾT (10điểm)
I. Chính tả (5điểm) - Thời gian 20 phút.
1. (4điểm) Nghe - viết: Bài "Trung thu độc lập" (TV4 - T1 - Trang 66)
Viết đoạn từ "Anh nhìn trăng ... vui tươi".
2. (1điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước các từ viết sai:
a. suy xụp b. san sát c. sóng xánh d. sùng sục
e. xoi sáng g. sang sảng h. sần xùi.
II. Tập làm văn (5điểm) - Thời gian 30 phút.
Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão lụt, em hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.
ĐÁP ÁN
I. Đọc hiểu (3điểm)
Câu 1: Khoanh vào a
Câu 2: Hình ảnh tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam đó là:
- Đức tính cần cù.
- Tinh thần đoàn kết.
- Tính ngay thẳng.
Câu 3: Khoanh vào b
Câu 4: HS tự nêu ý thích của mình.
VD: - Có manh áo cộc, tre nhường cho con - Manh áo cộc chính là chiếc bẹ tre màu nâu, bao quanh cây măng lúc mới mọc như chiếc áo mà tre nhường cho con.
- Nòi tre đâu chịu mọc cong; chưa lên đã nhọn như chông lạ thường - Măng tre nhọn khoẻ khoắn, ngay thẳng, khảng khái, không chịu mọc cong.
II. Luyện từ và câu (2điểm)
Câu 1: Nối a với (3)
b với (1)
c với (2)
d với (5)
e với (4)
Câu 2: Học sinh tự chọn từ để đặt câu.
Ví dụ:
- Lớp 4A chúng em rất tự hào vì có nhiều bạn đạt giải trong kì thi học sinh giỏi của trường.
- Lòng tự trọng của anh ấy rất cao.
- Vì học giỏi nên Nga rất tự tin trong thi cử.
- Thỏ chạy nhanh hơn rùa nên nó rất tự kiêu.
- Mỗi khi bạn bè góp ý, Nam rất hay tự ái.
I. Hướng dẫn chấm chính tả:
1. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp (4điểm).
- Mỗi lỗi
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc hiểu: (3điểm) - Thời gian 25 phút.
Đọc thầm bài: "Tre Việt Nam" (TV4 - Tập1 - Trang 41) để trả lời các câu hỏi sau:
1, (0,5điểm) Dòng nào dưới đây nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt nam ?
a. Tre xanh, / xanh tự bao giờ? / Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh.
b. Mai sau, / Mai sau, / Mai sau, / Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.
2, Hình ảnh tre đã gợi lên phẩm chất tốt đẹp gì của người Việt Nam ?
.................................................................................................................................................................................
3, Hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của người Việt nam ?
a. Tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con. / Nòi tre đâu chịu mọc cong. Búp măng non đã mang dáng thẳng thân tròn của tre.
b. Khi bão bùng, tre tay ôm tay níu cho gần nhau thêm. / Thương nhau tre chẳng ở riêng mà mọc thành luỹ. / Tre giàu đức hy sinh, nhường nhịn.
c. Ở đâu tre cũng xanh tươi/ cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu; Rễ siêng không ngại đất nghèo / Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.
4, Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? Vì sao?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Luyện từ và câu (2điểm) - Thời gian 10 phút.
1, (1điểm) Nối từng từ ở cột A với nghĩa của từ đó ở cột B
A B
a. Tự hào Luôn tin vào bản thân mình (1)
b. Tự tin Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình (2)
c. Tự trọng Hãnh diện về những điều tốt đẹp của mình (3)
d. Tự ái Tự coi mình hơn người và tỏ ra coi thường người khác (4)
e. Tự kiêu Giận dỗi khi cảm thấy mình bị đánh giá thấp (5)
2, (1điểm) Chọn 2 từ bất kì ở bài 1 và đặt câu với mỗi từ đó.
II. Đọc thành tiếng (5điểm) - Thời gian cho mỗi em khoảng 1 phút.
GV kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 4 - Tập 1.
B. KIỂM TRA VIẾT (10điểm)
I. Chính tả (5điểm) - Thời gian 20 phút.
1. (4điểm) Nghe - viết: Bài "Trung thu độc lập" (TV4 - T1 - Trang 66)
Viết đoạn từ "Anh nhìn trăng ... vui tươi".
2. (1điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước các từ viết sai:
a. suy xụp b. san sát c. sóng xánh d. sùng sục
e. xoi sáng g. sang sảng h. sần xùi.
II. Tập làm văn (5điểm) - Thời gian 30 phút.
Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão lụt, em hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.
ĐÁP ÁN
I. Đọc hiểu (3điểm)
Câu 1: Khoanh vào a
Câu 2: Hình ảnh tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam đó là:
- Đức tính cần cù.
- Tinh thần đoàn kết.
- Tính ngay thẳng.
Câu 3: Khoanh vào b
Câu 4: HS tự nêu ý thích của mình.
VD: - Có manh áo cộc, tre nhường cho con - Manh áo cộc chính là chiếc bẹ tre màu nâu, bao quanh cây măng lúc mới mọc như chiếc áo mà tre nhường cho con.
- Nòi tre đâu chịu mọc cong; chưa lên đã nhọn như chông lạ thường - Măng tre nhọn khoẻ khoắn, ngay thẳng, khảng khái, không chịu mọc cong.
II. Luyện từ và câu (2điểm)
Câu 1: Nối a với (3)
b với (1)
c với (2)
d với (5)
e với (4)
Câu 2: Học sinh tự chọn từ để đặt câu.
Ví dụ:
- Lớp 4A chúng em rất tự hào vì có nhiều bạn đạt giải trong kì thi học sinh giỏi của trường.
- Lòng tự trọng của anh ấy rất cao.
- Vì học giỏi nên Nga rất tự tin trong thi cử.
- Thỏ chạy nhanh hơn rùa nên nó rất tự kiêu.
- Mỗi khi bạn bè góp ý, Nam rất hay tự ái.
I. Hướng dẫn chấm chính tả:
1. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp (4điểm).
- Mỗi lỗi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Trà Liên
Dung lượng: 37,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)