Đề thi KSCLDN 2012-2013 chuẩn

Chia sẻ bởi Cao Hoàng Quân | Ngày 11/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Đề thi KSCLDN 2012-2013 chuẩn thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Phòng :GD & ĐT ĐẦM DƠI ĐỀ KIỂM TRA KSCL ĐẦU NĂM
Trường :THCS TÂN THUẬN NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Ngữ văn Lớp 8
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề)
( Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra)


PHẦN TRẮC NGHIỆM:Chọn đáp án đúng.
Câu1. Từ nào sau đây không phải từ Hán – Việt ?
A. Tân gia
B. Phụ nữ
C. Nhà mới
D. Trung hậu
Câu2. Trong các câu sau câu sau câu nào là câu đặc biệt?
A.Cha ơi! Cha!.
B.Trên cao ,bầu trời trong xanh không một gợn mây.
C.Lan được đi tham quan nhiều nơi nên bạn hiểu biết rất nhiều.
D.Mưa rất to.
Câu 3. Câu văn sau sử dụng phép liệt kê gì?
“Chao! Dì Hảo khóc. Dì khóc nức nở, khóc nấc lên, khóc như người ta thổ”
A.Theo từng cặp. B. Tăng tiến.
C. Không tăng tiến. D. Không theo từng cặp
Câu4: Từ đu đủ thuộc loại láy gì?
A. Láy bộ phận
B. Láy nguyên âm
C. Láy phụ âm
D. Láy hoàn toàn
Câu 5: điền từ thích hợp và đoạn văn sau:
Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy (1)....................., mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi đi trên con đường(2)........................ Con đường này tôi đã quen (3).....................................
nhưng lần này tự dưng thấy lạ. (4).............................. đều thay đổi.
Câu 6 : Nối cột A và cột B cho phù hợp.
CỘT A
CỘT B

1. Hành trang
a. Từ láy

2. Âm u
b. Từ đơn

3. Ngồi
Từ tượng thanh

4. Sạch sẽ
d. Từ tượng hình


e. Từ ghép

II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu1: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau và cho biết nó được mở rộng thành phần nào?
Tôi học giỏi khiến cha mẹ vui lòng. 2đ
Câu2. (5,0 điểm). Tục ngữ có câu: “Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng”. Hãy giải thích câu nói trên từ đó có thể rút ra bài học gì trong việc “chọn bạn mà chơi”.

---- Hết ----

PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS TÂN THUẬN


ĐÁP ÁN SƠ LƯỢC VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA KSCL ĐẦU NĂM HỌC 2012-2013
MÔN NGỮ VĂN 8



PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4

Đáp án
C
A
B
D

Câu 5: (1) sương thu và gió lạnh
(2) dài và hep
(3) đi lại lắm lần
(4) Cảnh vật chung quanh tôi.
Câu 6: 1 - e; 2 – d; 3 – b, 4 - a
PHẦN TỰ LUẬN
Câu1. (1đ)
Tôi/ học giỏi / khiến cha mẹ/ vui lòng.
CN1 VN1 CN2 VN2

CN VN
Mở rộng cả hai thành phần : chủ ngữ và vị ngữ
Câu2:
2
a) Mở bài:
- Giới thiệu và trích dẫn câu tục ngữ
b) Thân bài:
- Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ
+ Nghĩa đen
+ Nghĩa bóng
- Giải thích vì sao ngần mực lại đen, gần đèn lại sáng?
- Bài học rút ra từ câu tục ngữ là gì?
c) Kết luận:
Khẳng định giá trị của câu tục ngữ

y/c: Hình thức làm một bài văn nghị luận bố cục rõ ràng có luận điểm, luận cứ và lập luận hợp lý và thống nhất. Viết đúng chính tả và gồm đủ các ý trên

0,75

1



1
1

0,75


0,5


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Hoàng Quân
Dung lượng: 53,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)