Đề thi KSCL HKII 2015 - 2016
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Quý |
Ngày 14/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: Đề thi KSCL HKII 2015 - 2016 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS NHUẾ DƯƠNG
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HKII
Năm học: 2015– 2016.
Môn: Vật lý 8
Thời gian làm bài:45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm. (2 điểm):Chép câu trả lời đúng vào bài:
Câu 1. Trong các đơn vị sau, đơn vị nào là đơn vị của công suất ?
A. W B. J C. W.s D. J/w
Câu 2. Đập nước được ngăn ở trên cao, cơ năng của đập nước ở dạng nào sau đây:
A. Động năng. B. Thế năng hấp dẫn.
C. Thế năng đàn hồi. D. Cả thế năng và động năng.
Câu 3. Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn xẹp ?
A. Vì khi mới thổi không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài.
Câu 4. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?
A.Chuyển động không ngừng.
B.Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao
C.Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.
D.Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách
II. Phần tự luận (8đ)
Câu 1.(1đ). Thả cục đường vào một cốc nước rồi khoáy lên, đường tan và nước có vị ngọt, tại sao?
Câu 2.(2đ). Một người nâng một quả tạ với một lực 1200 N lên cao 60 cm trong thời gian 0,3 giây. Hỏi công suất của người lực sĩ này là bao nhiêu?
Câu 3: (2đ).Một viên bi thả lăn xuống dốc dài 1,2m hết 0,5 giây . Khi hết dốc bi lăn một quãng đường nằm ngang dài 3m trong 1,5 giây.Tính vận tốc trung bình của viên bi trên trên cả hai quãng đường.
Câu 4:(1đ) :Một số người uống trà nóng thường bỏ một cái thìa kim loại (tốt nhất bằng bạc)vào cốc thủy tinh trước khi rót nước sôi vào.Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt hãy giải thích tại sao người ta lại làm như vậy?
Câu 5:(2đ):Người ta kéo vật khối lượng m=20kg lên một mặt phẳng nghiêng có chiều dài s=10m và độ cao h=1,2 m.Lực cản do ma sát trên đường là 30N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng ?
--
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
(Hướng dẫn chấm vật lí 8 đề 1)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (đúng mổi câu được 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ/A
A
B
D
D
C
C
B
A
II. PHẦN TỰ LUẬN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2, MÔN VẬT LÍ LỚP 8.
(ĐỀ 1)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Cơ học
1. Nêu đơn vị đo công suất.
2. Biết được các dạng của cơ năng
7. Nêu được khi nào vật có cơ năng?
12. Tính được công suất
Số câu hỏi
2
1
1
4
Số điểm
1
0,5
1,5
3
Chương 2. Nhiệt học
3. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
4. Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
5. Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
6. Nêu được các hình thức truyền nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí
8. Chỉ ra được tính dẫn nhiệt của các chất
9. Trình bày các cách làm thay đổi nhiệt năng cho ví dụ bằng sơ đồ tư duy.
10. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử
TRƯỜNG THCS NHUẾ DƯƠNG
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HKII
Năm học: 2015– 2016.
Môn: Vật lý 8
Thời gian làm bài:45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm. (2 điểm):Chép câu trả lời đúng vào bài:
Câu 1. Trong các đơn vị sau, đơn vị nào là đơn vị của công suất ?
A. W B. J C. W.s D. J/w
Câu 2. Đập nước được ngăn ở trên cao, cơ năng của đập nước ở dạng nào sau đây:
A. Động năng. B. Thế năng hấp dẫn.
C. Thế năng đàn hồi. D. Cả thế năng và động năng.
Câu 3. Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn xẹp ?
A. Vì khi mới thổi không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài.
Câu 4. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?
A.Chuyển động không ngừng.
B.Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao
C.Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.
D.Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách
II. Phần tự luận (8đ)
Câu 1.(1đ). Thả cục đường vào một cốc nước rồi khoáy lên, đường tan và nước có vị ngọt, tại sao?
Câu 2.(2đ). Một người nâng một quả tạ với một lực 1200 N lên cao 60 cm trong thời gian 0,3 giây. Hỏi công suất của người lực sĩ này là bao nhiêu?
Câu 3: (2đ).Một viên bi thả lăn xuống dốc dài 1,2m hết 0,5 giây . Khi hết dốc bi lăn một quãng đường nằm ngang dài 3m trong 1,5 giây.Tính vận tốc trung bình của viên bi trên trên cả hai quãng đường.
Câu 4:(1đ) :Một số người uống trà nóng thường bỏ một cái thìa kim loại (tốt nhất bằng bạc)vào cốc thủy tinh trước khi rót nước sôi vào.Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt hãy giải thích tại sao người ta lại làm như vậy?
Câu 5:(2đ):Người ta kéo vật khối lượng m=20kg lên một mặt phẳng nghiêng có chiều dài s=10m và độ cao h=1,2 m.Lực cản do ma sát trên đường là 30N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng ?
--
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
(Hướng dẫn chấm vật lí 8 đề 1)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (đúng mổi câu được 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ/A
A
B
D
D
C
C
B
A
II. PHẦN TỰ LUẬN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2, MÔN VẬT LÍ LỚP 8.
(ĐỀ 1)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Cơ học
1. Nêu đơn vị đo công suất.
2. Biết được các dạng của cơ năng
7. Nêu được khi nào vật có cơ năng?
12. Tính được công suất
Số câu hỏi
2
1
1
4
Số điểm
1
0,5
1,5
3
Chương 2. Nhiệt học
3. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
4. Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
5. Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
6. Nêu được các hình thức truyền nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí
8. Chỉ ra được tính dẫn nhiệt của các chất
9. Trình bày các cách làm thay đổi nhiệt năng cho ví dụ bằng sơ đồ tư duy.
10. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Quý
Dung lượng: 46,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)