đề thi KSCK HKI
Chia sẻ bởi Chu Thi Le Ngoc |
Ngày 14/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: đề thi KSCK HKI thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Vật lí Lớp: 9
Đề
Câu 1: Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho ta biết điều gì ? Viết công thức tính công suất. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong hệ thức.
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ .Biết R1= 2, R2 = 4, R3 = 6, UAB = 24V
R1 R2 R3
A B
- +
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
b) Tính công suất của đoạn mạch AB và nhiệt lượng toả ra trên R1 trong 10phút ?
c) Gọi Q1 , Q2 là nhiệt lượng toả ra trên R1 , R2 khi có dòng điện chạy qua .
Chứng minh
Câu 3. Xác định chiều lực điện từ , chiều dòng điện , cực nam châm trong các hình sau
AB CD MN
Đáp án:
Câu 1: (2,5đ)
+ Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
+ Công thức P = U.I, trong đó P đo bằng oát (W), U đo bằng vôn (V), I đo bằng ampe (A).
Câu 2 (4,5đ)
a) Điện trở đoạn mạch AB
RAB = R1 + R2 + R3 = 2 + 4 + 6 = 12 ( 0,5đ)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
I1 = I2 = I3 = I = ( 0,5đ)
b) Công suất của đoạn mạch AB
P =UI = 24 . 2 = 48 W ( 1đ)
Nhiệt lượng toả ra trên R1 trong 10ph
Q =R1I12.t = 2. 4.600 = 4800 J ( 1đ)
c) Nhiệt lượng toả ra trên R1 trong thời gian t
Q1 =R1I12.t = R1I2.t (0,5)
Nhiệt lượng toả ra trên R2 trong thời gian t
Q2 =R2I2.t
( 1đ)
Câu 4 (3đ) Xác định đúng mỗi trường hợp (1đ)
AB CD MN
Môn: Vật lí Lớp: 9
Đề
Câu 1: Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho ta biết điều gì ? Viết công thức tính công suất. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong hệ thức.
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ .Biết R1= 2, R2 = 4, R3 = 6, UAB = 24V
R1 R2 R3
A B
- +
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
b) Tính công suất của đoạn mạch AB và nhiệt lượng toả ra trên R1 trong 10phút ?
c) Gọi Q1 , Q2 là nhiệt lượng toả ra trên R1 , R2 khi có dòng điện chạy qua .
Chứng minh
Câu 3. Xác định chiều lực điện từ , chiều dòng điện , cực nam châm trong các hình sau
AB CD MN
Đáp án:
Câu 1: (2,5đ)
+ Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
+ Công thức P = U.I, trong đó P đo bằng oát (W), U đo bằng vôn (V), I đo bằng ampe (A).
Câu 2 (4,5đ)
a) Điện trở đoạn mạch AB
RAB = R1 + R2 + R3 = 2 + 4 + 6 = 12 ( 0,5đ)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
I1 = I2 = I3 = I = ( 0,5đ)
b) Công suất của đoạn mạch AB
P =UI = 24 . 2 = 48 W ( 1đ)
Nhiệt lượng toả ra trên R1 trong 10ph
Q =R1I12.t = 2. 4.600 = 4800 J ( 1đ)
c) Nhiệt lượng toả ra trên R1 trong thời gian t
Q1 =R1I12.t = R1I2.t (0,5)
Nhiệt lượng toả ra trên R2 trong thời gian t
Q2 =R2I2.t
( 1đ)
Câu 4 (3đ) Xác định đúng mỗi trường hợp (1đ)
AB CD MN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Thi Le Ngoc
Dung lượng: 48,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)