Đề thi KS HSG lớp 8
Chia sẻ bởi Phạm Văn Phương |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề thi KS HSG lớp 8 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC
ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Năm học: 2009-2010
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề )
Câu I: (3 điểm)
Điền các công thức hoá học vào chỗ trống và cân băng các phương trình phản ứng sau:
Al + H2SO4 loãng → ...... + H2↑
Fe + HCl → ....... + H2↑
Fe + ...... → FeCl3
FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 ↑ + H2O
...... Hg + O2 ↑
Để làm khô H2, CO2 (các khí này bị lẫn 1 ít hơi nước ) có thể dùng các chất nào trong số các chất sau: CaO, P2O5, Fe2O3.
Có 4 lọ ( đã mất nhãn) đựng 4 chất riêng biệt: Nước cất, HNO3, Ca(OH)2 và NaCl. Bằng phương pháp hoá học, nhận biết mỗi chất trong các lọ trên.
Câu II: (2,25 điểm) Cho một luồng khí hiđro dư lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit được nung nóng sau đây: ống (1) đựng 0,01 mol CaO, ống (2) đựng 0,02 mol CuO, ống (3) đựng 0,02 mol Al2O3, ống (4) đựng 0,01 mol Fe2O3, ống (5) đựng 0,05 mol Na2O. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng các chất trong từng ống nghiệm.
Câu III: (2 điểm)
Oxit nào giàu oxi nhất: Al2O3, N2O3, P2O5, Fe3O4.
Một khoáng chất chứa 31,3% Silic; 53,6% Oxi còn lại là nhôm và beri. Xác định công thức của khoáng chất, biết Be có hoá trị II, Al hoá trị III, Si hoá trị IV, O hoá trị II.
Câu IV: (2,75 điểm) Khử hoàn toàn 46,4 gam oxit sắt (dạng bột) bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta nhận thấy lượng CO2 sinh ra vượt lượng CO cần dùng là 12,8 gam. Cho lượng chất rắn thu được sau phản ứng khử tan trong 400 ml dung dịch H2SO4 (lượng vừa đủ) thu được V lít khí H2 (đktc). Dẫn từ từ V lít H2 này qua bột CuO dư, nung nóng đến hết khí H2.
Xác định công thức của oxit sắt.
Tính V và CM của dung dịch H2SO4.
Tính lượng Cu sinh ra.
(Biết Na = 23, C = 12, O = 16, Ca = 40, H = 1, N = 14, Cu = 64, Al = 27, Fe = 56)
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:………………………………Số báo danh:………..
Chữ ký của giám thị 1:………………… Chữ ký của giám thị 2:…………………
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
Điểm
Câu I
(3đ)
1. a. 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2↑
b. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
c. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
d. 2FexOy + (6x - 2y)H2SO4 → xFe2(SO4)3 + (3x-2y )SO2 ↑ + (6x - 2y)H2O
e. 2HgO 2Hg + O2 ↑
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2. - Để làm khô khí H2 có dùng CaO; P2O5 khi đó xảy ra các phản ứng
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- Để làm khô khí CO2 có thể dùng P2O5, không dùng CaO vì CaO tác dụng với CO2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
CaO + CO2 → CaCO3
0,5
0,5
3. - Trích mỗi chất làm mẫu thử
- Dùng quỳ tím nhúng vào các mẫu thử
+ Nếu quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì đó là axit HNO3
+ Nếu quỳ tím hoá thành xanh thì đó là Ca(OH)2
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là: H2O và NaCl
- Cô cạn 2 mẫu thử còn lại, nếu có chất rắn màu trắng đó là NaCl, chất bay hơi hết là H2O
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu II
(2,25đ)
- Ống nghiệm (1): CaO không bị khử.
mCaO = 0,01 . 56 = 0,56 gam
- nghiệm (2): CuO bị khử
CuO +
ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Năm học: 2009-2010
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề )
Câu I: (3 điểm)
Điền các công thức hoá học vào chỗ trống và cân băng các phương trình phản ứng sau:
Al + H2SO4 loãng → ...... + H2↑
Fe + HCl → ....... + H2↑
Fe + ...... → FeCl3
FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 ↑ + H2O
...... Hg + O2 ↑
Để làm khô H2, CO2 (các khí này bị lẫn 1 ít hơi nước ) có thể dùng các chất nào trong số các chất sau: CaO, P2O5, Fe2O3.
Có 4 lọ ( đã mất nhãn) đựng 4 chất riêng biệt: Nước cất, HNO3, Ca(OH)2 và NaCl. Bằng phương pháp hoá học, nhận biết mỗi chất trong các lọ trên.
Câu II: (2,25 điểm) Cho một luồng khí hiđro dư lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit được nung nóng sau đây: ống (1) đựng 0,01 mol CaO, ống (2) đựng 0,02 mol CuO, ống (3) đựng 0,02 mol Al2O3, ống (4) đựng 0,01 mol Fe2O3, ống (5) đựng 0,05 mol Na2O. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng các chất trong từng ống nghiệm.
Câu III: (2 điểm)
Oxit nào giàu oxi nhất: Al2O3, N2O3, P2O5, Fe3O4.
Một khoáng chất chứa 31,3% Silic; 53,6% Oxi còn lại là nhôm và beri. Xác định công thức của khoáng chất, biết Be có hoá trị II, Al hoá trị III, Si hoá trị IV, O hoá trị II.
Câu IV: (2,75 điểm) Khử hoàn toàn 46,4 gam oxit sắt (dạng bột) bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta nhận thấy lượng CO2 sinh ra vượt lượng CO cần dùng là 12,8 gam. Cho lượng chất rắn thu được sau phản ứng khử tan trong 400 ml dung dịch H2SO4 (lượng vừa đủ) thu được V lít khí H2 (đktc). Dẫn từ từ V lít H2 này qua bột CuO dư, nung nóng đến hết khí H2.
Xác định công thức của oxit sắt.
Tính V và CM của dung dịch H2SO4.
Tính lượng Cu sinh ra.
(Biết Na = 23, C = 12, O = 16, Ca = 40, H = 1, N = 14, Cu = 64, Al = 27, Fe = 56)
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:………………………………Số báo danh:………..
Chữ ký của giám thị 1:………………… Chữ ký của giám thị 2:…………………
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
Điểm
Câu I
(3đ)
1. a. 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2↑
b. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
c. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
d. 2FexOy + (6x - 2y)H2SO4 → xFe2(SO4)3 + (3x-2y )SO2 ↑ + (6x - 2y)H2O
e. 2HgO 2Hg + O2 ↑
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2. - Để làm khô khí H2 có dùng CaO; P2O5 khi đó xảy ra các phản ứng
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- Để làm khô khí CO2 có thể dùng P2O5, không dùng CaO vì CaO tác dụng với CO2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
CaO + CO2 → CaCO3
0,5
0,5
3. - Trích mỗi chất làm mẫu thử
- Dùng quỳ tím nhúng vào các mẫu thử
+ Nếu quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì đó là axit HNO3
+ Nếu quỳ tím hoá thành xanh thì đó là Ca(OH)2
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là: H2O và NaCl
- Cô cạn 2 mẫu thử còn lại, nếu có chất rắn màu trắng đó là NaCl, chất bay hơi hết là H2O
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu II
(2,25đ)
- Ống nghiệm (1): CaO không bị khử.
mCaO = 0,01 . 56 = 0,56 gam
- nghiệm (2): CuO bị khử
CuO +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Phương
Dung lượng: 135,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)