De thi KII LI9 11-12
Chia sẻ bởi Thcs Cao Bá Quát |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: de thi KII LI9 11-12 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Tuần:28 Ngày soạn:12//032012
Tiết: 27 Ngày dạy : 13/03/2012
ĐỀ KIỂM TRA 45’
I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh vận dụng được kiến thức đã học vào bài kiểm tra, tạo được thông tin hai chiều giữa giáo viên và học sinh, đánh giá được kết quả của học sinh.
- Rèn luyện cho học sinh có những kỹ năng trình bài một bài kiểm tra dưới dạng tự luận, kỹ năng tái hiện kiến thức theo logíc của học sinh, tö duy, lập luận.
- Tạo hứng thú cho học sinh, tính trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, độc lập, cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ
* Đối với GV:
MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II-VẬT LÝ 9
Tỷ lệ thực dạy
Trọng số
Nội dung
Tổng số tiết
Lý thuyết
LT
VD
LT
VD
(Cấp độ
(Cấp độ
(Cấp độ
(Cấp độ
1,2)
3,4)
1,2)
3,4)
1. Điện từ học
7
5
3.5
3.5
25.0
25.0
2. Quang học
7
6
4.2
2.8
30.0
20.0
Tổng
14
11
7.7
6.3
55.0
45.0
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Điện từ học
7 tiết
1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều cĩ khung dây quay hoặc cĩ nam châm quay.
2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dịng điện xoay chiều với dịng điện một chiều và các tác dụng của dịng điện xoay chiều.
4. Nhận biệt được ampe kế và vơn kế dùng cho dịng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vơn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.
6. Nêu được cơng suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.
7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.
8. Phát hiện được dịng điện là dịng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
9. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều cĩ khung dây quay hoặc cĩ nam châm quay.
10. Giải thích được vì sao cĩ sự hao phí điện năng trên dây tải điện.
11. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vịng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
12. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dịng điện cảm ứng.
13. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.
14. Nghiệm lại được cơng thức bằng thí nghiệm.
15. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được cơng thức .
Số câu hỏi
1
C4.5
1
C14.6
2
Số điểm
0,5
1,0
2,0 (20%)
Chương 2. Quang học
20 tiết
16. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì .
17. Mơ tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ khơng khí sang nước và ngược lại.
18. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, gĩc khúc xạ và gĩc phản xạ.
19. Mơ tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.
20. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
21. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đĩ.
Tiết: 27 Ngày dạy : 13/03/2012
ĐỀ KIỂM TRA 45’
I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh vận dụng được kiến thức đã học vào bài kiểm tra, tạo được thông tin hai chiều giữa giáo viên và học sinh, đánh giá được kết quả của học sinh.
- Rèn luyện cho học sinh có những kỹ năng trình bài một bài kiểm tra dưới dạng tự luận, kỹ năng tái hiện kiến thức theo logíc của học sinh, tö duy, lập luận.
- Tạo hứng thú cho học sinh, tính trung thực, nghiêm túc, cẩn thận, độc lập, cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ
* Đối với GV:
MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II-VẬT LÝ 9
Tỷ lệ thực dạy
Trọng số
Nội dung
Tổng số tiết
Lý thuyết
LT
VD
LT
VD
(Cấp độ
(Cấp độ
(Cấp độ
(Cấp độ
1,2)
3,4)
1,2)
3,4)
1. Điện từ học
7
5
3.5
3.5
25.0
25.0
2. Quang học
7
6
4.2
2.8
30.0
20.0
Tổng
14
11
7.7
6.3
55.0
45.0
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Điện từ học
7 tiết
1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều cĩ khung dây quay hoặc cĩ nam châm quay.
2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dịng điện xoay chiều với dịng điện một chiều và các tác dụng của dịng điện xoay chiều.
4. Nhận biệt được ampe kế và vơn kế dùng cho dịng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vơn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.
6. Nêu được cơng suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.
7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.
8. Phát hiện được dịng điện là dịng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
9. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều cĩ khung dây quay hoặc cĩ nam châm quay.
10. Giải thích được vì sao cĩ sự hao phí điện năng trên dây tải điện.
11. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vịng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
12. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dịng điện cảm ứng.
13. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.
14. Nghiệm lại được cơng thức bằng thí nghiệm.
15. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được cơng thức .
Số câu hỏi
1
C4.5
1
C14.6
2
Số điểm
0,5
1,0
2,0 (20%)
Chương 2. Quang học
20 tiết
16. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì .
17. Mơ tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ khơng khí sang nước và ngược lại.
18. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, gĩc khúc xạ và gĩc phản xạ.
19. Mơ tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.
20. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
21. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đĩ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thcs Cao Bá Quát
Dung lượng: 179,00KB|
Lượt tài: 10
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)