Đề thi kì II Hóa 9( có đáp án)

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh | Ngày 15/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: Đề thi kì II Hóa 9( có đáp án) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phòng Giáo dục & Đào Tân hiệp
Trường THCS Thạnh Tây
ĐỀ THI HỌC KỲ II
Môn: Hoá học 9 - Thời gian: 45’

I. Phần trắc nghiệm: (5đ). ( Học sinh chọn 1 đáp án đúng và ghi vào giấy thi)
Câu 1: Trong các nhóm sau, nhóm nào gồm những chất tham gia phản ứng cộng với dung dịch Brom.
a. C2H4 , C2H2 b. C2H4, CH4 c. C2H2 , C6H6 d. C6H6, CH4
Câu 2: Cho 90 (g) axít axetic tác dụng với 142,6 (g) Rượu etylic, thu được 66 (g) etylaxetat. Hiệu suất của phản ứng là:
a. 5%; b. 50%; c. 7,5%; d. 75%
Câu 3: Có thể làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo bằng cách:
a. Giặt bằng nước b. Giặt bằng cồn 96o c. Tẩy bằng giấm ăn
Câu 4: Để pha chế được rượu chanh 45o từ 600ml cồn 96o . Thể tích rượu chanh 45o là:
a. 1290 (ml); b. 576 (ml); c. 1,28 (l) d. 0,28 (l)
Câu 5: Đốt cháy 5,75 (g) hợp chất hữu cơ A thu được 11 (g) CO2 và 6,75 H2O. Biết khối lượng mol của A < 60(g). A có công thức phân tử là:
a. C3H8 ; b. C2H6O c. C3H8O
Câu 6: Cho chuỗi biến đổi sau:
Rượu etylic (R) Etylaxetat
R là :
a. CH3COOC2H5 b. C2H5OH c. CH3COONa d. CH3COOH
Câu 7: So sánh nhiệt độ sôi cho biết:
a. Nước sôi ở nhiệt độ cao hơn rượu etylic
b. Nước sôi ở nhiệt độ hơn rượu etylic
c. Nước và rượu etylic có nhiệt độ sôi bằng nhau.
Câu 8: Cho Natri vào rượïu etylic 900 có mấy phản ứng xảy ra:
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
Câu 9: Để phân biệt dung dịch glucozơ với rượu etylic, dùng thuốc thử nào:
a. Na2CO3 b. Na c. Ag d. AgNO3
Câu 10: Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng Oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm CO2, H2O, N2. X có thể là chất nào sau đây:
a. Tinh bột b. Chất béo c. Protein
II. Phần tự luận: (5 điểm)
Bài 1: Nêu phương pháp hoá học để:
a. Thu được CO2 từ hỗn hợp CO2 và CH4
b. Thu được CH4 từ hỗn hợp CH4 và C2H4
Bài 2: Cho các chất: Na, Cu, CaCO3, Cl2 chất nào tác dụng được với axít axetic. Viết phương trình hoá học.
Bài 3: Đốt cháy 14 (ml) (ở đktc) hỗn hợp khí gồm Metan và Etilen cần dùng 168 (ml) không khí. Biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí.
a. Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Toàn bộ khí CO2 sinh ra sau phản ứng trên được hấp thụ bởi dung dịch nước vôi trong. Tính khối lượng kết tủa.
(Được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố và máy tính bỏ túi)
…………………… Hết ……………………………………
ĐÁP ÁN
Đề thi học kỳ II - Lớp 9 (Năm học 2007 – 2008)
I. Phần trắc nghiệm: (5đ). ( Học sinh chọn 1 đáp án đúng và ghi 1 điểm)

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Trả lời
a
b
b
c
b
d
a
b
d
c


II. Phần tự luận: (5 điểm)
Bài 1 (1,5 điểm):
a. Cho hỗn hợp (CO2 và CH4) qua dung d ịch Ca(OH)2 , CO2 phản ứng :
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O, lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao thu được CO2 : CaCO3 to CaO + CO2 (1 đđđiểm)
b. Cho hỗn hợp (CH4 và C2H4) qua dung d ịch Brom thì C2H4 bị giữ lại thu được CH4 tinh .
C2H4 + Br2 (d2) C2H4 Br2 (d2) (0,5 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh
Dung lượng: 52,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)