Đề thi kì I Vật lí 7 + ma trận + đáp án theo CKTKN
Chia sẻ bởi Đỗ Đình Thiên |
Ngày 17/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề thi kì I Vật lí 7 + ma trận + đáp án theo CKTKN thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT TP. PLEIKU
TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 7
Thời gian làm bài : 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
1 ĐỀ SỐ 1:Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ; 70% TL)
1.1 TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Ch 1: Quang học
9
7
4,9
4,1
30,6
25,6
Ch 2: Âm học
7
6
4,2
2,8
26,3
17,5
Tổng
16
13
9,1
6,9
56,9
43,1
1.2 TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Ch.1: Quang học
30,6
4,59 ≈ 5
4 (1,0 đ; 4`)
1 (2,75đ; 12`)
3,75
Ch 2: Âm học
26,3
3,9≈ 4
3 (0,75đ; 3`)
1 (2,75đ; 11`)
3,75
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Ch.1: Quang học
25,6
3,84 ≈ 4
4 (1,0đ; 4`)
1,0
Ch 2: Âm học
17,5
2,62 ≈ 2
1 (0,25đ; 1`)
1 (1,75đ; 10’)
1,5
Tổng
100
15
12 (2,0đ; 12`)
3 (7,0đ; 33`)
10
Cấp độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương 1. Quang học
9 tiết
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi
9. So sánh được ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm.
10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm.
14. Dựng và xác định khoảng cách được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4
C.2.7
C.8.1
C.6.4
C.1.2
0,75đ
1
C.5.13
2,75đ
3
C.11.5
C.10.8
C9.10
0,75
1
C.14.6
0,25
9
4,5
45,0%
Chương 2.
Âm học
7 tiết
16. Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
17. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
18. Nhận biết được những
TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 7
Thời gian làm bài : 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
1 ĐỀ SỐ 1:Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ; 70% TL)
1.1 TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Ch 1: Quang học
9
7
4,9
4,1
30,6
25,6
Ch 2: Âm học
7
6
4,2
2,8
26,3
17,5
Tổng
16
13
9,1
6,9
56,9
43,1
1.2 TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Ch.1: Quang học
30,6
4,59 ≈ 5
4 (1,0 đ; 4`)
1 (2,75đ; 12`)
3,75
Ch 2: Âm học
26,3
3,9≈ 4
3 (0,75đ; 3`)
1 (2,75đ; 11`)
3,75
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Ch.1: Quang học
25,6
3,84 ≈ 4
4 (1,0đ; 4`)
1,0
Ch 2: Âm học
17,5
2,62 ≈ 2
1 (0,25đ; 1`)
1 (1,75đ; 10’)
1,5
Tổng
100
15
12 (2,0đ; 12`)
3 (7,0đ; 33`)
10
Cấp độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương 1. Quang học
9 tiết
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi
9. So sánh được ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm.
10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm.
14. Dựng và xác định khoảng cách được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4
C.2.7
C.8.1
C.6.4
C.1.2
0,75đ
1
C.5.13
2,75đ
3
C.11.5
C.10.8
C9.10
0,75
1
C.14.6
0,25
9
4,5
45,0%
Chương 2.
Âm học
7 tiết
16. Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
17. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
18. Nhận biết được những
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Đình Thiên
Dung lượng: 183,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)