Đề thi Kì 1 lí 9 NH 2009-2010 của Núi Thành
Chia sẻ bởi Lê Văn Duẩn |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Kì 1 lí 9 NH 2009-2010 của Núi Thành thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009-2010
MÔN :Vật lý 9 Thời gian 45 (không kể thời gian giao đề
PHẦN I: (6điểm) Hãy chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất và ghi ra giấy làm bài.
Câu 1: Định luật Jum – Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành:
A. Nhiệt năng B. Năng lượng ánh sáng C. Hoá năng D. Cơ năng
Câu 2: Cho 2 điện trở R1 mắc song song với R2. Gọi I1 là cường độ dòng điện chạy qua R1, I2 là cường độ dòng điện chạy qua R2. Biết R1 = R2//2 thì:
A. I1 = I2 B. I1 = I2/2 C. I1 = 2I2 D. I1=I2/4
Câu 3: Đèn 1 có ghi 12V-12W; Đèn 2 có ghi 12V-6W. So sánh độ sáng của 2 đèn. Khi
1. Đèn 1 mắc song song với đèn 2 vào hiệu điện thế U=12V
A. Đ1 sáng hơn Đ2 B. Đ2 sáng hơn Đ1
C. Đ1; Đ2 đều sáng yếu D. Đ1; Đ2 đều sáng mạnh
2. Đèn 1 mắc nối tiếp với đèn 2 vào hiệu điện thế U=12V
A. Đ1 sáng hơn Đ2 B. Đ2 sáng hơn Đ1
C. Đ1; Đ2 đều sáng yếu D. Đ1; Đ2 đều sáng mạnh
Câu 4: Trong các loại kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất.
A. Sắt B. Nhôm C. Bạc D. Đồng
Câu 5: Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng toả ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi một nửa B. Giảm đi 4 lần C. Giảm đi 8 lầnD. Giảm đi 16 lần
Câu 6: Cho ống dây có dòng điện chạy qua đặt gần một kim nam châm(hình vẽ). Xác đinh hai cục của nguồn điện tại E và F
A. E, F đều là cực dương B.E cực dương, F cực âm S N
C. E, F đều là cực âm D. E cực âm, F cực dương E F
Câu 7: Có một số bóng đèn giống nhau loại 6V-6W. Hỏi phải mắc nối tiếp bao nhiêu bóng đèn này vào hiệu điện thế 90V để các đèn sáng bình thường?
A. 12 bóng B. 18 bóng C. 15 bóng D. 30 bóng
Câu 8: Trên nam châm chỗ nào bắt sắt mạnh nhất:
A.Phần giữa thanh B.Chỉ có cực từ bắc
C.Chỉ có cựac từ nam D. Cả hai cực từ
Câu 9: Cho bóng đèn có ghi 220V- 100W. Khi đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn là:
A. 0,45A B. 0.6A C. 0,35A D. 0,25A
Câu 10: Nếu mắc đèn trên (220V-100W). vào nguồn điện có hiệu điện thế 180V thì công suất tiêu thụ của đèn là là:
A. 100W B. 76,9W C. 66,9W D. 80W
Câu 11: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường:
A. Ampe kế B. Vôn kế C. Nhiệt kế D. Nam châm có trục quay
PHÂN II:Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn Đ có ghi 6V-6W, R=6Ω. Hiệu điện thế U=15V không đổi. Cho biết ampe kế có điện trở không đáng kể, điện trở của đèn và điện trở R không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Khi đèn sáng bình thường. Hãy tìm: A R D B
1. Điện trở của đèn. Số chỉ ampe kế,
2. Điện trở tham gia của biến trở;
Đ
3. Điện năng tiêu thụ của mạch điện trong thời gian 5 phút
4. Khi dịch chuyển con chạy về phía B số chỉ của ampe kế thay đổi như thế nào? Khi đó đèn sáng ra sao? Giải thích?
HƯỚNG DẪN CHÂM MÔN VẬT LÝ LỚP 9
HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2009 – 2010
Phần I: Trắc nghiệm (6điểm) - Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Câu
1
2
3.1
3.2
4
5
6
7
8
9
10
11
Chọn
A
C
A
B
C
D
B
C
D
A
C
D
Phần 2
MÔN :Vật lý 9 Thời gian 45 (không kể thời gian giao đề
PHẦN I: (6điểm) Hãy chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất và ghi ra giấy làm bài.
Câu 1: Định luật Jum – Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành:
A. Nhiệt năng B. Năng lượng ánh sáng C. Hoá năng D. Cơ năng
Câu 2: Cho 2 điện trở R1 mắc song song với R2. Gọi I1 là cường độ dòng điện chạy qua R1, I2 là cường độ dòng điện chạy qua R2. Biết R1 = R2//2 thì:
A. I1 = I2 B. I1 = I2/2 C. I1 = 2I2 D. I1=I2/4
Câu 3: Đèn 1 có ghi 12V-12W; Đèn 2 có ghi 12V-6W. So sánh độ sáng của 2 đèn. Khi
1. Đèn 1 mắc song song với đèn 2 vào hiệu điện thế U=12V
A. Đ1 sáng hơn Đ2 B. Đ2 sáng hơn Đ1
C. Đ1; Đ2 đều sáng yếu D. Đ1; Đ2 đều sáng mạnh
2. Đèn 1 mắc nối tiếp với đèn 2 vào hiệu điện thế U=12V
A. Đ1 sáng hơn Đ2 B. Đ2 sáng hơn Đ1
C. Đ1; Đ2 đều sáng yếu D. Đ1; Đ2 đều sáng mạnh
Câu 4: Trong các loại kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất.
A. Sắt B. Nhôm C. Bạc D. Đồng
Câu 5: Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng toả ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi một nửa B. Giảm đi 4 lần C. Giảm đi 8 lầnD. Giảm đi 16 lần
Câu 6: Cho ống dây có dòng điện chạy qua đặt gần một kim nam châm(hình vẽ). Xác đinh hai cục của nguồn điện tại E và F
A. E, F đều là cực dương B.E cực dương, F cực âm S N
C. E, F đều là cực âm D. E cực âm, F cực dương E F
Câu 7: Có một số bóng đèn giống nhau loại 6V-6W. Hỏi phải mắc nối tiếp bao nhiêu bóng đèn này vào hiệu điện thế 90V để các đèn sáng bình thường?
A. 12 bóng B. 18 bóng C. 15 bóng D. 30 bóng
Câu 8: Trên nam châm chỗ nào bắt sắt mạnh nhất:
A.Phần giữa thanh B.Chỉ có cực từ bắc
C.Chỉ có cựac từ nam D. Cả hai cực từ
Câu 9: Cho bóng đèn có ghi 220V- 100W. Khi đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn là:
A. 0,45A B. 0.6A C. 0,35A D. 0,25A
Câu 10: Nếu mắc đèn trên (220V-100W). vào nguồn điện có hiệu điện thế 180V thì công suất tiêu thụ của đèn là là:
A. 100W B. 76,9W C. 66,9W D. 80W
Câu 11: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường:
A. Ampe kế B. Vôn kế C. Nhiệt kế D. Nam châm có trục quay
PHÂN II:Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn Đ có ghi 6V-6W, R=6Ω. Hiệu điện thế U=15V không đổi. Cho biết ampe kế có điện trở không đáng kể, điện trở của đèn và điện trở R không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Khi đèn sáng bình thường. Hãy tìm: A R D B
1. Điện trở của đèn. Số chỉ ampe kế,
2. Điện trở tham gia của biến trở;
Đ
3. Điện năng tiêu thụ của mạch điện trong thời gian 5 phút
4. Khi dịch chuyển con chạy về phía B số chỉ của ampe kế thay đổi như thế nào? Khi đó đèn sáng ra sao? Giải thích?
HƯỚNG DẪN CHÂM MÔN VẬT LÝ LỚP 9
HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2009 – 2010
Phần I: Trắc nghiệm (6điểm) - Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Câu
1
2
3.1
3.2
4
5
6
7
8
9
10
11
Chọn
A
C
A
B
C
D
B
C
D
A
C
D
Phần 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Duẩn
Dung lượng: 54,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)