Đề thi khoa học lớp 4
Chia sẻ bởi Võ Thị Ngọc Lan |
Ngày 09/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề thi khoa học lớp 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC NHUẬN ĐỨC 2
HỌ TÊN : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.LỚP : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
NGÀY KIỂM TRA : . . . . . . . . . . . . . .
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (2011 -2012)
MÔN KHOA HỌC LỚP 4
(40 phút)
Số thứ tự
Chữ ký giám thị
Mật mã
( ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Chữ ký GK 1
Chữ ký GK 2
Số thứ tư
Mật mã
Câu 1: . ./ 1đ
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Vai trò của chất bột đường là:
Xây dựng và đổi mới cơ thể .
Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống
Giúp cơ thể phòng chống bệnh.
Câu 2: . ./ 1đ
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Không khí có tính chất gì ?
Không màu, không mùi, có vị, không có hình dạng nhất định.
Không màu, có mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
Không màu, không mùi, không vị, có hình dạng nhất định.
Câu 3: . ./ 1đ
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Đề phòng tránh bệnh do thiếu dinh dưỡng cần ?
Ăn nhiều thị cá.
Ăn nhiều hoa quả.
Ăn nhiều rau xanh.
Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.
Câu 4: . ./1 đ
Viết chữ Đ vào ( trước câu đúng, chữ S vào trước câu sai.
Khi bị bệnh ta cảm thấy thế nảo?
Ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu.
Ta cảm thấy mệt mỏi, dễ chịu.
Ta cảm thấy mệt mỏi, dễ chịu.
Ta có thể có một số biểu hiện như chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, sốt ho.
HỌC SINH KHÔNG GHI VÀO PHẦN NÀY
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu5:../1 đ
Viết chữ Đ vào ( trước câu đúng, chữ S vào trước câu sai.
Để phòng tránh tai nạn đuối nước cần :
Chơi đùa gần ao, hồ, sông , suối.
Giếng nước phải xây thành cao có nắp đậy.
Chum vại, bể nước không cần có nắp đậy.
Chấp hành tốt các nội quy về an toàn giao thông khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy.
Câu 6:../1đ
Nối ô chữ cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp.
A B
Chất đạm
Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi – ta – min
(A, D, E, K)
Vi – ta – min.
Tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy trong hoạt động sống của con người
Chất khoáng
Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu chúng, ta sẽ bị bệnh
Chất xơ
Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
Câu 7:. ../2đ
Hãy điền các từ : Bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy vào vị trí của các mũi tên cho phù hợp.
Nước ở thể lỏng
………………… …………………
Hơi nước Nước ở thể rắn
………………… …………………
Nước ở thể lỏng
Câu 8:. ../2đ
Nêu ví dụ chứng tỏ con người vận dụng tính chất của nước vào cuộc sống.
1. Nước chảy từ cao xuống thấp:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Nước có thể hòa tan một số chất:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN.
HỌ TÊN : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.LỚP : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
NGÀY KIỂM TRA : . . . . . . . . . . . . . .
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (2011 -2012)
MÔN KHOA HỌC LỚP 4
(40 phút)
Số thứ tự
Chữ ký giám thị
Mật mã
( ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Chữ ký GK 1
Chữ ký GK 2
Số thứ tư
Mật mã
Câu 1: . ./ 1đ
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Vai trò của chất bột đường là:
Xây dựng và đổi mới cơ thể .
Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống
Giúp cơ thể phòng chống bệnh.
Câu 2: . ./ 1đ
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Không khí có tính chất gì ?
Không màu, không mùi, có vị, không có hình dạng nhất định.
Không màu, có mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
Không màu, không mùi, không vị, có hình dạng nhất định.
Câu 3: . ./ 1đ
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Đề phòng tránh bệnh do thiếu dinh dưỡng cần ?
Ăn nhiều thị cá.
Ăn nhiều hoa quả.
Ăn nhiều rau xanh.
Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.
Câu 4: . ./1 đ
Viết chữ Đ vào ( trước câu đúng, chữ S vào trước câu sai.
Khi bị bệnh ta cảm thấy thế nảo?
Ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu.
Ta cảm thấy mệt mỏi, dễ chịu.
Ta cảm thấy mệt mỏi, dễ chịu.
Ta có thể có một số biểu hiện như chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, sốt ho.
HỌC SINH KHÔNG GHI VÀO PHẦN NÀY
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu5:../1 đ
Viết chữ Đ vào ( trước câu đúng, chữ S vào trước câu sai.
Để phòng tránh tai nạn đuối nước cần :
Chơi đùa gần ao, hồ, sông , suối.
Giếng nước phải xây thành cao có nắp đậy.
Chum vại, bể nước không cần có nắp đậy.
Chấp hành tốt các nội quy về an toàn giao thông khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy.
Câu 6:../1đ
Nối ô chữ cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp.
A B
Chất đạm
Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi – ta – min
(A, D, E, K)
Vi – ta – min.
Tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy trong hoạt động sống của con người
Chất khoáng
Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu chúng, ta sẽ bị bệnh
Chất xơ
Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
Câu 7:. ../2đ
Hãy điền các từ : Bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy vào vị trí của các mũi tên cho phù hợp.
Nước ở thể lỏng
………………… …………………
Hơi nước Nước ở thể rắn
………………… …………………
Nước ở thể lỏng
Câu 8:. ../2đ
Nêu ví dụ chứng tỏ con người vận dụng tính chất của nước vào cuộc sống.
1. Nước chảy từ cao xuống thấp:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Nước có thể hòa tan một số chất:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Ngọc Lan
Dung lượng: 65,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)