Đề thi khảo sát học sinh giỏi lớp 9 năm 2010-2011
Chia sẻ bởi Ngô Thanh Sang |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề thi khảo sát học sinh giỏi lớp 9 năm 2010-2011 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN THÁP MƯỜI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________
_____________________________
KỲ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9
HUYỆN THÁP MƯỜI, NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi: Hóa học
Ngày thi: 25/01/2011.
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề có 05 câu in trên 01 trang)
Câu1: (4 điểm)
Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra trong các thí nghiệm sau.
a/ Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
b/ Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
c/ Cho mẩu Na vào dung dịch (NH4)2SO4.
d/ Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch H3PO4.
Câu 2: (4 điểm)
a. Bằng phương pháp hóa học hãy tách hỗn hợp gồm các oxit sau (đều ở dạng bột) thành từng chất riêng biệt: SiO2; Al2O3và Fe2O3.
b. Nung 29,4g Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao thu được chất rắn B, cân chất rắn B thu được sau phản ứng được 25,8g. Tính số nguyên tử oxi có trong B.
Cho số Avogađro N= 6.1023.
Câu 3: (4 điểm)
a. Cho m (g) Na vào 200ml dung dịch AlCl3 0,1M, thu được 0,39g kết tủa. Tính m (g) đã dùng.
b. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam chất khí A thu được 3,36 lít khí SO2(đo ở đktc) và 2,7 gam nước. Tìm công thức phân tử của khí A.
Câu 4: (4 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M có duy nhất một hoá trị và oxit của nó, cần dùng 400 ml dung dịch HCl 2M ( D= 1,25g/ml). Thấy thoát ra 4,48 lít khí (ở đktc) và dung dịch A.
a. Xác định kim loại M và oxit của nó.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
c. Cho m gam dung dịch NaOH 25% vào dung dịch A. Đến khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa, đem cô cạn nước lọc thu được 54,8 gam chất rắn. Tính m.
Câu 5: (4 điểm)
Cho hỗn hợp chứa 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4 vào 400 ml dung dịch HCl 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại a gam chất rắn B không tan. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí,
Sau đó lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn C. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính giá trị a và b.
Cho: Al=27; H=1; S=32; O=16; Fe=56; Cu=64; Cl=35,5; Na =23; Mg=24.
---Hết---
UBND HUYỆN THÁP MƯỜI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________
_____________________________
KỲ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9
HUYỆN THÁP MƯỜI, NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN HÓA HỌC
(Đáp án có 04 rang)
Câu 1: (4 điểm)
Nội dung
Điểm
Các phản ứng hóa học xảy ra theo thứ tự:
a. HCl + Na2CO3 NaHCO3 + NaCl
0,5
HCl + NaHCO3 NaCl + CO2 + H2O.
0,5
b. 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl
0,5
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
0,5
c. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
0,5
2NaOH + (NH4)2SO4 Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O.
0,5
d. NaOH + H3PO4 NaH2PO4 + H2O
0,5
NaOH + NaH2PO4 Na2HPO4 + H2O
0,25
NaOH + Na2HPO4 Na3PO4 + H2O.
0,25
Câu 2: (4điểm)
Nội dung
Điểm
a. Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư:
+ SiO2 không tan tách ra và đem sấy khô.
0,125
+ Al2O3 và Fe2O3 tan theo pư:
0,125
Al2O3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________
_____________________________
KỲ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9
HUYỆN THÁP MƯỜI, NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi: Hóa học
Ngày thi: 25/01/2011.
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề có 05 câu in trên 01 trang)
Câu1: (4 điểm)
Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra trong các thí nghiệm sau.
a/ Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
b/ Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
c/ Cho mẩu Na vào dung dịch (NH4)2SO4.
d/ Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch H3PO4.
Câu 2: (4 điểm)
a. Bằng phương pháp hóa học hãy tách hỗn hợp gồm các oxit sau (đều ở dạng bột) thành từng chất riêng biệt: SiO2; Al2O3và Fe2O3.
b. Nung 29,4g Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao thu được chất rắn B, cân chất rắn B thu được sau phản ứng được 25,8g. Tính số nguyên tử oxi có trong B.
Cho số Avogađro N= 6.1023.
Câu 3: (4 điểm)
a. Cho m (g) Na vào 200ml dung dịch AlCl3 0,1M, thu được 0,39g kết tủa. Tính m (g) đã dùng.
b. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam chất khí A thu được 3,36 lít khí SO2(đo ở đktc) và 2,7 gam nước. Tìm công thức phân tử của khí A.
Câu 4: (4 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M có duy nhất một hoá trị và oxit của nó, cần dùng 400 ml dung dịch HCl 2M ( D= 1,25g/ml). Thấy thoát ra 4,48 lít khí (ở đktc) và dung dịch A.
a. Xác định kim loại M và oxit của nó.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
c. Cho m gam dung dịch NaOH 25% vào dung dịch A. Đến khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa, đem cô cạn nước lọc thu được 54,8 gam chất rắn. Tính m.
Câu 5: (4 điểm)
Cho hỗn hợp chứa 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4 vào 400 ml dung dịch HCl 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại a gam chất rắn B không tan. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí,
Sau đó lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn C. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính giá trị a và b.
Cho: Al=27; H=1; S=32; O=16; Fe=56; Cu=64; Cl=35,5; Na =23; Mg=24.
---Hết---
UBND HUYỆN THÁP MƯỜI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________
_____________________________
KỲ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9
HUYỆN THÁP MƯỜI, NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN HÓA HỌC
(Đáp án có 04 rang)
Câu 1: (4 điểm)
Nội dung
Điểm
Các phản ứng hóa học xảy ra theo thứ tự:
a. HCl + Na2CO3 NaHCO3 + NaCl
0,5
HCl + NaHCO3 NaCl + CO2 + H2O.
0,5
b. 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl
0,5
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
0,5
c. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
0,5
2NaOH + (NH4)2SO4 Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O.
0,5
d. NaOH + H3PO4 NaH2PO4 + H2O
0,5
NaOH + NaH2PO4 Na2HPO4 + H2O
0,25
NaOH + Na2HPO4 Na3PO4 + H2O.
0,25
Câu 2: (4điểm)
Nội dung
Điểm
a. Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư:
+ SiO2 không tan tách ra và đem sấy khô.
0,125
+ Al2O3 và Fe2O3 tan theo pư:
0,125
Al2O3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thanh Sang
Dung lượng: 524,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)