De thi k1 sinh7
Chia sẻ bởi nguyễn trần hạnh xuân |
Ngày 15/10/2018 |
89
Chia sẻ tài liệu: de thi k1 sinh7 thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: SINH; KHỐI 7. NĂM HỌC: 2015 - 2016
I- MỤC TIÊU
Củng cố kiến thức trong học kì I về các nội dung trọng tâm sau:
+ Nêu được các đặc điểm sinh lí của động vật nguyên sinh.
+ Trình bày các đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
+ Nêu được các đặc điểm cấu tạo, sinh lí, nơi sống của các ngành giun. Tác hại khi bị nhiễm giun và biện pháp phòng tránh.
+ Nêu được các đặc điểm về cấu tạo, sinh lí, tập tính, đa dạng của ngành thân mềm và ngành chân khớp. Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế.
II- MA TRẬN ĐỀ
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CĐT
CĐC
1.Ngành động vật nguyên sinh
5 tiết
Mô tả được quá trình dinh dưỡng của trùng biến hình.
20% =2,0 đ
100%
1 câu = 2,0đ
2.Ngành ruột khoang
3 tiết
-Ngành ruột khoang có những đặc điểm chung nào?
10% = 1,0đ
100%
1 câu =1,0đ
3.Các ngành giun
7 tiết
- Nêu được những đặc điểm chính của ngành giun dẹp và ngành giun đốt.
- Biết được nơi kí sinh của sán lá gan.
- Nêu được các đặc điểm cấu tạo, sinh lí, nơi sống của một đại diện trong ngành giun đốt.
- Sán lá máu xâm nhập vào cơ thể bằng con đường nào?
- Tác hại của giun rễ lúa đối với năng suất cây trồng.
- Mô tả triệu chứng của giun kim và giun chỉ khi chúng xâm nhập vào cơ thể.
Bản thân có những biện pháp nào phòng bệnh giun đũa.
30% =3,0đ
50 %
6 câu = 1,5đ
33.3 %
4 câu = 1,0đ
16.7 %
1câu=0,5đ
4.Ngành thân mềm
4 tiết
- Nêu được tính đa dạng của ngành Thân mềm qua các đại diện.
- Đặc điểm đặc trưng của ngành thân mềm.
Giải thích được hiện tượng ao đào thả cá, trai không được thả vào nuôi mà vẫn có.
15% =1,5đ
33,3%
2 câu = 0,5đ
66,7%
1 câu = 1,0đ
5. Ngành chân khớp
7 tiết
Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người
- Mô tả được cấu tạo, tập tính và hoạt động của giáp xác.
- Mô tả được một số tập tính của lớp hình nhện.
- Trình bày được sự đa dạng của lớp sâu bọ.
25% =2,5đ
60%
1 câu = 1,5đ
40%
4 câu = 1,0đ
Tổng số câu: 21
Tổng số điểm: 100% =10,0đ
35%
9 câu = 3,5đ
50%
10 câu = 5,0đ
10%
1 câu=1,0đ
5%
1câu=0,5đ
TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH
_________________
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NH 2015 – 2016
MÔN: SINH HỌC, KHỐI 7
Thời gian: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
I.TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1.Sán lá gan kí sinh ở đâu?
A.Ruột trâu, bò. B.Dạ dày trâu, bò.
C.Gan mật trâu, bò. D.Tim trâu, bò.
Câu 2. Loài sán nào có ấu trùng xâm nhập trực tiếp qua da người khi tiếp xúc nơi nước ô nhiễm?
A.Sán dây. B.Sán lá gan. C.Sán bã trầu. D.Sán lá máu.
Câu 3. Loài giun tròn nào dưới đây gây bệnh vàng lụi ở cây lúa?
A.Giun đất. B.Giun móc câu. C.Giun kim. D.Giun rễ lúa.
Câu 4. Triệu trứng khi bị giun kim kí sinh là:
A.Buồn nôn, đau bụng. B
MÔN: SINH; KHỐI 7. NĂM HỌC: 2015 - 2016
I- MỤC TIÊU
Củng cố kiến thức trong học kì I về các nội dung trọng tâm sau:
+ Nêu được các đặc điểm sinh lí của động vật nguyên sinh.
+ Trình bày các đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
+ Nêu được các đặc điểm cấu tạo, sinh lí, nơi sống của các ngành giun. Tác hại khi bị nhiễm giun và biện pháp phòng tránh.
+ Nêu được các đặc điểm về cấu tạo, sinh lí, tập tính, đa dạng của ngành thân mềm và ngành chân khớp. Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế.
II- MA TRẬN ĐỀ
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CĐT
CĐC
1.Ngành động vật nguyên sinh
5 tiết
Mô tả được quá trình dinh dưỡng của trùng biến hình.
20% =2,0 đ
100%
1 câu = 2,0đ
2.Ngành ruột khoang
3 tiết
-Ngành ruột khoang có những đặc điểm chung nào?
10% = 1,0đ
100%
1 câu =1,0đ
3.Các ngành giun
7 tiết
- Nêu được những đặc điểm chính của ngành giun dẹp và ngành giun đốt.
- Biết được nơi kí sinh của sán lá gan.
- Nêu được các đặc điểm cấu tạo, sinh lí, nơi sống của một đại diện trong ngành giun đốt.
- Sán lá máu xâm nhập vào cơ thể bằng con đường nào?
- Tác hại của giun rễ lúa đối với năng suất cây trồng.
- Mô tả triệu chứng của giun kim và giun chỉ khi chúng xâm nhập vào cơ thể.
Bản thân có những biện pháp nào phòng bệnh giun đũa.
30% =3,0đ
50 %
6 câu = 1,5đ
33.3 %
4 câu = 1,0đ
16.7 %
1câu=0,5đ
4.Ngành thân mềm
4 tiết
- Nêu được tính đa dạng của ngành Thân mềm qua các đại diện.
- Đặc điểm đặc trưng của ngành thân mềm.
Giải thích được hiện tượng ao đào thả cá, trai không được thả vào nuôi mà vẫn có.
15% =1,5đ
33,3%
2 câu = 0,5đ
66,7%
1 câu = 1,0đ
5. Ngành chân khớp
7 tiết
Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người
- Mô tả được cấu tạo, tập tính và hoạt động của giáp xác.
- Mô tả được một số tập tính của lớp hình nhện.
- Trình bày được sự đa dạng của lớp sâu bọ.
25% =2,5đ
60%
1 câu = 1,5đ
40%
4 câu = 1,0đ
Tổng số câu: 21
Tổng số điểm: 100% =10,0đ
35%
9 câu = 3,5đ
50%
10 câu = 5,0đ
10%
1 câu=1,0đ
5%
1câu=0,5đ
TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH
_________________
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NH 2015 – 2016
MÔN: SINH HỌC, KHỐI 7
Thời gian: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
I.TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1.Sán lá gan kí sinh ở đâu?
A.Ruột trâu, bò. B.Dạ dày trâu, bò.
C.Gan mật trâu, bò. D.Tim trâu, bò.
Câu 2. Loài sán nào có ấu trùng xâm nhập trực tiếp qua da người khi tiếp xúc nơi nước ô nhiễm?
A.Sán dây. B.Sán lá gan. C.Sán bã trầu. D.Sán lá máu.
Câu 3. Loài giun tròn nào dưới đây gây bệnh vàng lụi ở cây lúa?
A.Giun đất. B.Giun móc câu. C.Giun kim. D.Giun rễ lúa.
Câu 4. Triệu trứng khi bị giun kim kí sinh là:
A.Buồn nôn, đau bụng. B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn trần hạnh xuân
Dung lượng: 129,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)