đề thi huyện lâm thao
Chia sẻ bởi Bùi Thế Mạnh |
Ngày 15/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: đề thi huyện lâm thao thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015-2016
Môn : HÓA HỌC
(Thời gian làm bài : 120 phút, không kể giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm – Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Chọn đáp án đúng và ghi kết quả vào bài làm trên tờ giấy thi. VD : Câu A : B
Câu 1: Dẫn hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 10 g NaOH, muối thu được có khối lượng là:
A. 26,5g B. 13,25g C. 21g D.10,5g Câu 2: Để biến đổi sắt (II) oxit thành sắt (III) hiđroxit có thể dùng lần lượt hoá chất là A. HCl ; NaOH, không khí ẩm. B. NaOH ; HCl; không khí khô. C. NaOH ; nước; không khí ẩm. D. Nước ; NaOH; không khí khô. Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 15,5g natri oxit vào nước để được 500ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch này là: A. 2M B. 1,5M C. 1M D. 0,5M Câu 4: Cho 98g dung dịch H2SO4 20% vào dung dịch BaCl2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 40g B. 46g C. 46,6g D. 40,6g
Câu 5: Dãy gồm những cặp chất phản ứng được với nhau là :
A. HCl và NaOH ; CO2 và Ca(OH)2 ; CO2 và HCl
B. HCl và CO2 : NaOH và Ca(OH)2 ; KOH và Cu(NO3)2
C. HCl và Cu(NO3)2 ; CO2 và NaOH ; KOH và Cu(NO3)2
D. HCl và NaOH ; CO2 và Ca(OH)2 ; KOH và Cu(NO3)2 Câu 6: Có 2 ống nghiệm, 1 ống đựng kiềm, 1 ống đựng bazơ không tan (đều ở trạng thái rắn, khan). Bằng phương pháp hoá học, có thể sử dụng hoá chất nào sau để phân biệt 2 chất đó?
A. H2O B. Dung dịch HCl C. Khí CO2 ẩm. D. NaCl Câu 7: Người ta thu được dung dịch NaOH khi trộn 50ml dung dịch Na2CO3 1M với 50ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
A. 2M B. 1M C. 1,5M D. 0,5M Câu 8: 8g oxit của 1 kim loại M hoá trị II tác dụng hoàn toàn với 98g dung dịch H2SO4 10%. Công thức hoá học của oxit kim loại M là: A. MgO B. ZnO C. CuO D. FeO Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm trong khí oxi. Hoà tan sản phẩm thu được trong dung dịch HCl 10%. Khối lượng dung dịch HCl 10% đủ để tham gia phản ứng trên là:
A. 1095g B. 10,95g C. 109,5g D. 109,9g Câu 10: Cho sơ đồ:
X → XCl2 → X(NO3)2 → X ↓ XCl3 →X(OH)3 →X2O3 →X
X là: A. Al. B. Fe. C. Mg. D.Cu.
II. PHẦN TỰ LUẬN :
Câu I: (2,0 điểm)
Cho hỗn hợp A gồm các dung dịch: Na2SO4, NaCl, CaCl2, MgCl2, MgSO4, Ca(HCO3)2. Trình bày phương pháp hóa học tách riêng muối ăn tinh khiết từ hỗn hợp trên.
Câu II: (1,5 điểm)
Hỗn hợp A gồm các chất; Al2O3, Fe(OH)3, BaCO3. Nung nóng A ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp A thu được khí B và chất rắn C. Cho C vào nước dư thu được dung dịch D và phần không tan E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần còn lại chất rắn G. Sục khí CO2 dư vào dung dịch D. Xác định thành phần của B, C, D, E, G và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu III: (3.5 điểm)
Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 4M vào 500ml dung dịch A được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh Nhôm vào dung dịch C sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Tính giá trị của V.
Câu IV: (3,0 điểm)
Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015-2016
Môn : HÓA HỌC
(Thời gian làm bài : 120 phút, không kể giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm – Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Chọn đáp án đúng và ghi kết quả vào bài làm trên tờ giấy thi. VD : Câu A : B
Câu 1: Dẫn hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 10 g NaOH, muối thu được có khối lượng là:
A. 26,5g B. 13,25g C. 21g D.10,5g Câu 2: Để biến đổi sắt (II) oxit thành sắt (III) hiđroxit có thể dùng lần lượt hoá chất là A. HCl ; NaOH, không khí ẩm. B. NaOH ; HCl; không khí khô. C. NaOH ; nước; không khí ẩm. D. Nước ; NaOH; không khí khô. Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 15,5g natri oxit vào nước để được 500ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch này là: A. 2M B. 1,5M C. 1M D. 0,5M Câu 4: Cho 98g dung dịch H2SO4 20% vào dung dịch BaCl2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 40g B. 46g C. 46,6g D. 40,6g
Câu 5: Dãy gồm những cặp chất phản ứng được với nhau là :
A. HCl và NaOH ; CO2 và Ca(OH)2 ; CO2 và HCl
B. HCl và CO2 : NaOH và Ca(OH)2 ; KOH và Cu(NO3)2
C. HCl và Cu(NO3)2 ; CO2 và NaOH ; KOH và Cu(NO3)2
D. HCl và NaOH ; CO2 và Ca(OH)2 ; KOH và Cu(NO3)2 Câu 6: Có 2 ống nghiệm, 1 ống đựng kiềm, 1 ống đựng bazơ không tan (đều ở trạng thái rắn, khan). Bằng phương pháp hoá học, có thể sử dụng hoá chất nào sau để phân biệt 2 chất đó?
A. H2O B. Dung dịch HCl C. Khí CO2 ẩm. D. NaCl Câu 7: Người ta thu được dung dịch NaOH khi trộn 50ml dung dịch Na2CO3 1M với 50ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
A. 2M B. 1M C. 1,5M D. 0,5M Câu 8: 8g oxit của 1 kim loại M hoá trị II tác dụng hoàn toàn với 98g dung dịch H2SO4 10%. Công thức hoá học của oxit kim loại M là: A. MgO B. ZnO C. CuO D. FeO Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm trong khí oxi. Hoà tan sản phẩm thu được trong dung dịch HCl 10%. Khối lượng dung dịch HCl 10% đủ để tham gia phản ứng trên là:
A. 1095g B. 10,95g C. 109,5g D. 109,9g Câu 10: Cho sơ đồ:
X → XCl2 → X(NO3)2 → X ↓ XCl3 →X(OH)3 →X2O3 →X
X là: A. Al. B. Fe. C. Mg. D.Cu.
II. PHẦN TỰ LUẬN :
Câu I: (2,0 điểm)
Cho hỗn hợp A gồm các dung dịch: Na2SO4, NaCl, CaCl2, MgCl2, MgSO4, Ca(HCO3)2. Trình bày phương pháp hóa học tách riêng muối ăn tinh khiết từ hỗn hợp trên.
Câu II: (1,5 điểm)
Hỗn hợp A gồm các chất; Al2O3, Fe(OH)3, BaCO3. Nung nóng A ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp A thu được khí B và chất rắn C. Cho C vào nước dư thu được dung dịch D và phần không tan E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần còn lại chất rắn G. Sục khí CO2 dư vào dung dịch D. Xác định thành phần của B, C, D, E, G và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu III: (3.5 điểm)
Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 4M vào 500ml dung dịch A được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh Nhôm vào dung dịch C sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Tính giá trị của V.
Câu IV: (3,0 điểm)
Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thế Mạnh
Dung lượng: 195,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)