Đề thi, Hướng dẫn chấm HSG Hóa lớp 9 huyện YK năm học 2014-2015
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Tuấn |
Ngày 15/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: Đề thi, Hướng dẫn chấm HSG Hóa lớp 9 huyện YK năm học 2014-2015 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT
YÊN KHÁNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: HÓA HỌC
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề này có 05 câu, in trong 01 trang
Câu 1:
a) Viết các phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến đổi theo sơ đồ sau:
A B C D EFA
Cho biết A là kim loại thông dụng có hai hóa trị thường gặp là II và III.
b) Có một miếng Na kim loại để ngoài không khí ẩm, sau một thời gian biến thành sản phẩm A. Cho A hoà tan vào nước thu được dung dịch B. Cho vào B lượng nhỏ dung dịch BaCl2 và một giọt chất chỉ thị phenolphtalein. Hãy mô tả hiện tượng hoá học xảy ra và viết các phương trình hóa học của các phản ứng đó.
Câu 2:
a) Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: AlCl3; H2SO4; NaCl; MgCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Có hỗn hợp bột gồm 3 chất: Al2O3, FeCl3, Cu. Bằng phương pháp hoá học hãy tách ra từng kim loại riêng biệt.
Câu 3: Trộn 300 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch H2SO4 1M thu được 600 ml dung dịch A. Cho 27,45 gam một hỗn hợp bột gồm Fe và Zn hoà tan vừa đủ trong 600 ml dung dịch A tạo ra dung dịch B và V (lít) H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch A.
b) Xác định V.
c) Tính khối lượng hỗn hợp muối trong dung dịch B và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4: Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được 4 gam kết tủa. Tính V?
Câu 5: Cho 21,52 gam hỗn hợp gồm kim loại M hóa trị II và muối nitrat của kim loại đó vào bình kín (không chứa không khí) rồi nung bình đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm của phản ứng nhiệt phân muối có oxit kim loại hóa trị II. Chia chất rắn trong bình sau phản ứng làm hai phần bằng nhau: Phần 1 phản ứng vừa hết với 2/3 lít dung dịch HNO3 0,38M thấy có khí NO thoát ra; phần 2 phản ứng vừa hết 0,3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng) được dung dịch B.
a) Xác định M.
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất có trong A.
(Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
………….Hết………….
Họ và tên:……………………………………………… Số báo danh:………….
PHÒNG GD&ĐT
YÊN KHÁNH
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HOC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: HÓA HỌC 9
(HD này gồm 05 câu, 4 trang)
ĐÁP ÁN - BIỂU CHẤM
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
(4,0đ)
a) Học sinh viết đủ 6 phương trình phản ứng mỗi phương trình 0,5đ
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
FeCl2+ 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO 2 Fe + 3CO2
1,5 đ
b)
- Khi để miếng Na ngoài không khí ẩm có thể xảy ra các phương trình hoá học sau:
4Na + O2 2Na2O
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Na2O + H2O 2NaOH
Na2O + CO2 Na2CO3
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Hỗn hợp A gồm Na, NaOH, Na2CO3, Na2O.
Khi cho hỗn hợp A vào nước, tất cả tan trong nước và có các phương trình hoá học sau:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Na2O + H2O 2NaOH
- Dung dịch B thu được gồm NaOH và Na2CO3.
Cho vào B lượng nhỏ dung dịch BaCl2 ta thấy có kết tủa trắng xuất hiện:
Na2CO3 + BaCl2 ( BaCO3( + 2NaCl
Nhỏ một giọt chất chỉ thị phenolphthalein vào B ta thấy dung dịch hóa đỏ do dung dịch NaOH là dung dịch kiềm.
1,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2
(4,5 đ)
a)
Lấy ra mỗi
YÊN KHÁNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: HÓA HỌC
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề này có 05 câu, in trong 01 trang
Câu 1:
a) Viết các phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến đổi theo sơ đồ sau:
A B C D EFA
Cho biết A là kim loại thông dụng có hai hóa trị thường gặp là II và III.
b) Có một miếng Na kim loại để ngoài không khí ẩm, sau một thời gian biến thành sản phẩm A. Cho A hoà tan vào nước thu được dung dịch B. Cho vào B lượng nhỏ dung dịch BaCl2 và một giọt chất chỉ thị phenolphtalein. Hãy mô tả hiện tượng hoá học xảy ra và viết các phương trình hóa học của các phản ứng đó.
Câu 2:
a) Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: AlCl3; H2SO4; NaCl; MgCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Có hỗn hợp bột gồm 3 chất: Al2O3, FeCl3, Cu. Bằng phương pháp hoá học hãy tách ra từng kim loại riêng biệt.
Câu 3: Trộn 300 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch H2SO4 1M thu được 600 ml dung dịch A. Cho 27,45 gam một hỗn hợp bột gồm Fe và Zn hoà tan vừa đủ trong 600 ml dung dịch A tạo ra dung dịch B và V (lít) H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch A.
b) Xác định V.
c) Tính khối lượng hỗn hợp muối trong dung dịch B và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4: Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được 4 gam kết tủa. Tính V?
Câu 5: Cho 21,52 gam hỗn hợp gồm kim loại M hóa trị II và muối nitrat của kim loại đó vào bình kín (không chứa không khí) rồi nung bình đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm của phản ứng nhiệt phân muối có oxit kim loại hóa trị II. Chia chất rắn trong bình sau phản ứng làm hai phần bằng nhau: Phần 1 phản ứng vừa hết với 2/3 lít dung dịch HNO3 0,38M thấy có khí NO thoát ra; phần 2 phản ứng vừa hết 0,3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng) được dung dịch B.
a) Xác định M.
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất có trong A.
(Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
………….Hết………….
Họ và tên:……………………………………………… Số báo danh:………….
PHÒNG GD&ĐT
YÊN KHÁNH
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HOC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: HÓA HỌC 9
(HD này gồm 05 câu, 4 trang)
ĐÁP ÁN - BIỂU CHẤM
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
(4,0đ)
a) Học sinh viết đủ 6 phương trình phản ứng mỗi phương trình 0,5đ
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
FeCl2+ 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO 2 Fe + 3CO2
1,5 đ
b)
- Khi để miếng Na ngoài không khí ẩm có thể xảy ra các phương trình hoá học sau:
4Na + O2 2Na2O
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Na2O + H2O 2NaOH
Na2O + CO2 Na2CO3
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Hỗn hợp A gồm Na, NaOH, Na2CO3, Na2O.
Khi cho hỗn hợp A vào nước, tất cả tan trong nước và có các phương trình hoá học sau:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Na2O + H2O 2NaOH
- Dung dịch B thu được gồm NaOH và Na2CO3.
Cho vào B lượng nhỏ dung dịch BaCl2 ta thấy có kết tủa trắng xuất hiện:
Na2CO3 + BaCl2 ( BaCO3( + 2NaCl
Nhỏ một giọt chất chỉ thị phenolphthalein vào B ta thấy dung dịch hóa đỏ do dung dịch NaOH là dung dịch kiềm.
1,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2
(4,5 đ)
a)
Lấy ra mỗi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Tuấn
Dung lượng: 155,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)