Đề thi HSNK 2013-2014
Chia sẻ bởi Trường THCS Chu Văn An |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSNK 2013-2014 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN
Đề thi có 01 trang
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU
CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN VẬT LÝ 8
Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề
Bài 1. (3,0 điểm)
Lúc 7 giờ, hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa điểm A và B cách nhau 180km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A đến B là 40km/h, vận tốc của xe đi từ B đến A là 32km/h.
Tính khoảng cách giữa 2 xe vào lúc 8 giờ.
Đến mấy giờ thì 2 xe gặp nhau, vị trí hai xe lúc gặp nhau cách A bao nhiêu km?
Bài 2. (3,0 điểm)
Hai bình nước giống nhau, chứa hai lượng nước như nhau. Bình thứ nhất có nhiệt độ t1, bình thứ hai có nhiệt độ t2 =t1. Sau khi trộn lẫn với nhau nhiệt độ khi cân bằng là 250C. Tìm nhiệt độ ban đầu mỗi bình.
Bài 3. (4,0 điểm)
Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với nhau một góc như hình vẽ. Hai điểm sáng A
và B được đặt vào giữa hai gương.
a) Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ A phản xạ lần lượt lên gương G2 đến gương G1 rồi đến B.
b) Nếu ảnh của A qua G1 cách A là 12cm và ảnh của A qua G2 cách A là 16cm. Khoảng cách giữa hai ảnh đó là 20cm.
Tính góc .
Bài 4. (5,0 điểm)
Một thùng chứa lượng nước m ở nhiệt độ 250C. Người ta đổ một lượng 2m nước sôi (ở 1000C) vào thùng. Khi đạt cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong thùng là 700C. Nếu trước khi đổ lượng 2m nước sôi nói trên vào thùng này ta đổ đi tất cả lượng nước m đang có trong thùng thì nhiệt độ của nước khi cân bằng là bao nhiêu? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Bài 5. (5,0 điểm)
Một ống thủy tinh hình trụ tiết diện S = 2cm2 hở hai đầu được cắm vuông góc vào chậu nước.
a) Người ta rót 72g dầu vào ống. Tìm độ chênh lệch giữa mực dầu trong ống và mực nước trong chậu. Cho trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là d0 = 10000N/m3, d = 9000N/m3.
b) Nếu ống có chiều dài l = 60cm thì phải đặt ống thế nào để có thể rót dầu vào ống sao cho khi cân bằng dầu chiếm đầy toàn bộ thể tích của ống?
c) Tìm lượng dầu chảy ra ngoài khi ống đang ở trạng thái của câu b, người ta kéo ống lên một đoạn x.
––––––––––––––––––– Hết ––––––––––––––––––––
Họ và tên thí sinh .................................................................................... SBD ...................
Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU MÔN VẬT LÝ 8
Năm học 2013 – 2014
Bài 1. (3,0 điểm) Lúc 7 giờ, hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa điểm A, B cách nhau 180km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A đến B là 40km/h, vận tốc của xe đi từ B đến A là 32km/h.
a) Tính khoảng cách giữa 2 xe vào lúc 8 giờ.
b) Đến mấy giờ thì 2 xe gặp nhau, vị trí hai xe lúc gặp nhau cách A bao nhiêu km?
Nội dung cần đạt
Thang điểm
a)
0.25
Quãng đường xe đi từ A đến thời điểm 8h là: SAC = 40.1 = 40 (km)
0.50
Quãng đường xe đi từ B đến thời điểm 8h là: SBD = 32.1 = 32 (km)
0.50
Khoảng cách hai xe khi đó là: CD = 180 – (40 + 32) = 108 (km).
0.25
b) Gọi t là khoảng thời gian 2 xe từ lúc bắt đầu đi đến khi gặp nhau. Ta có:
Quãng đường từ A đến khi gặp nhau là: SAE = 40.t (km)
0.25
Quãng đường từ B đến khi gặp nhau là : SBE = 32.t (km)
0.25
Mà : SAE + SBE = SAB Hay 40t + 32t =180 => 72t = 180 => t = 2,5
0.50
Vậy: - Hai xe gặp nhau lúc: 7 + 2,5 = 9,5 (giờ) hay 9 giờ 30 phút
0.25
- Vị trí gặp nhau cách A là: SAE = 40.2,5 =100km.
0.25
Bài
Đề thi có 01 trang
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU
CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN VẬT LÝ 8
Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề
Bài 1. (3,0 điểm)
Lúc 7 giờ, hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa điểm A và B cách nhau 180km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A đến B là 40km/h, vận tốc của xe đi từ B đến A là 32km/h.
Tính khoảng cách giữa 2 xe vào lúc 8 giờ.
Đến mấy giờ thì 2 xe gặp nhau, vị trí hai xe lúc gặp nhau cách A bao nhiêu km?
Bài 2. (3,0 điểm)
Hai bình nước giống nhau, chứa hai lượng nước như nhau. Bình thứ nhất có nhiệt độ t1, bình thứ hai có nhiệt độ t2 =t1. Sau khi trộn lẫn với nhau nhiệt độ khi cân bằng là 250C. Tìm nhiệt độ ban đầu mỗi bình.
Bài 3. (4,0 điểm)
Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với nhau một góc như hình vẽ. Hai điểm sáng A
và B được đặt vào giữa hai gương.
a) Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ A phản xạ lần lượt lên gương G2 đến gương G1 rồi đến B.
b) Nếu ảnh của A qua G1 cách A là 12cm và ảnh của A qua G2 cách A là 16cm. Khoảng cách giữa hai ảnh đó là 20cm.
Tính góc .
Bài 4. (5,0 điểm)
Một thùng chứa lượng nước m ở nhiệt độ 250C. Người ta đổ một lượng 2m nước sôi (ở 1000C) vào thùng. Khi đạt cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong thùng là 700C. Nếu trước khi đổ lượng 2m nước sôi nói trên vào thùng này ta đổ đi tất cả lượng nước m đang có trong thùng thì nhiệt độ của nước khi cân bằng là bao nhiêu? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Bài 5. (5,0 điểm)
Một ống thủy tinh hình trụ tiết diện S = 2cm2 hở hai đầu được cắm vuông góc vào chậu nước.
a) Người ta rót 72g dầu vào ống. Tìm độ chênh lệch giữa mực dầu trong ống và mực nước trong chậu. Cho trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là d0 = 10000N/m3, d = 9000N/m3.
b) Nếu ống có chiều dài l = 60cm thì phải đặt ống thế nào để có thể rót dầu vào ống sao cho khi cân bằng dầu chiếm đầy toàn bộ thể tích của ống?
c) Tìm lượng dầu chảy ra ngoài khi ống đang ở trạng thái của câu b, người ta kéo ống lên một đoạn x.
––––––––––––––––––– Hết ––––––––––––––––––––
Họ và tên thí sinh .................................................................................... SBD ...................
Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU MÔN VẬT LÝ 8
Năm học 2013 – 2014
Bài 1. (3,0 điểm) Lúc 7 giờ, hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa điểm A, B cách nhau 180km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A đến B là 40km/h, vận tốc của xe đi từ B đến A là 32km/h.
a) Tính khoảng cách giữa 2 xe vào lúc 8 giờ.
b) Đến mấy giờ thì 2 xe gặp nhau, vị trí hai xe lúc gặp nhau cách A bao nhiêu km?
Nội dung cần đạt
Thang điểm
a)
0.25
Quãng đường xe đi từ A đến thời điểm 8h là: SAC = 40.1 = 40 (km)
0.50
Quãng đường xe đi từ B đến thời điểm 8h là: SBD = 32.1 = 32 (km)
0.50
Khoảng cách hai xe khi đó là: CD = 180 – (40 + 32) = 108 (km).
0.25
b) Gọi t là khoảng thời gian 2 xe từ lúc bắt đầu đi đến khi gặp nhau. Ta có:
Quãng đường từ A đến khi gặp nhau là: SAE = 40.t (km)
0.25
Quãng đường từ B đến khi gặp nhau là : SBE = 32.t (km)
0.25
Mà : SAE + SBE = SAB Hay 40t + 32t =180 => 72t = 180 => t = 2,5
0.50
Vậy: - Hai xe gặp nhau lúc: 7 + 2,5 = 9,5 (giờ) hay 9 giờ 30 phút
0.25
- Vị trí gặp nhau cách A là: SAE = 40.2,5 =100km.
0.25
Bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường THCS Chu Văn An
Dung lượng: 199,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)