ĐỀ THI HSG - VÒNG I

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lập | Ngày 15/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG - VÒNG I thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phòng giáo dục đào tạo bảo thắng
TRƯờNG THCS thái niên 3
Đề THI HọC SINH GIỏI CấP TRƯờNG


đề chính thức


Đề thi môn: Hoá học
Năm học 2009 - 2010
Thời gian làm bài: 120 phút(không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 2 trang



Câu 1.
1. Xác định lượng tinh thể Na2SO4.10H2O tách ra khỏi dung dịch khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hoà ở 80oC xuống 10oC. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở 80oC là 28,3 và ở 10oC là 9.
2. A là dung dịch H2SO4 0,2M; B là dung dịch H2SO4 0,5M.
a. Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch H2SO4 0,3M.
b. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Xác định nồng độ mol của dung dịch C.
Câu 2. Một nguyên tố A có tổng số hạt trong nguyên tử bằng 40, tổng số hạt mang điện tích nhiều hơn hạt không mang điện bằng 12.
a. Xác định vị trí của nguyên tố A trong bảng hệ thống tuần hoàn, tên nguyên tố A.
b. Viết phương trình hoá học điều chế A từ oxit của nó.
c. Cho một dây làm bằng nguyên tố A vào dung dịch CuSO4. Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng.
Câu 3.
1. Từ các nguyên liệu ban đầu là các khoáng chất pirit, muối ăn, nước và các chất xúc tác, các thiết bị cần thiết khác. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: Fe, FeCl2, FeCl3 và NaHSO4.
2. Cho sơ đồ sau:

Biết: X + HCl G + Q + H2O.
Thay các công thức hoá học thích hợp vào các chữ cái trong sơ đồ và hoàn thành các phương trình phản ứng.
3. Trong một bình chứa hỗn hợp khí: CO, CO2, SO2, SO3, H2. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng khí.
Câu 4.
Dung dịch A chứa đồng thời HCl và H2SO4 có nồng độ tương ứng là 1,98M và 1,1M.
Dung dịch B chứa đồng thời NaOH và Ba(OH)2 có nồng độ tương ứng là 3M và 4M.
Tính thể tích dung dịch B cần dùng để trung hoà vừa đủ với 500 ml dung dịch A.


Câu 5. Hỗn hợp E gồm 3 kim loại ở dạng bột là K, Al và Fe được chia thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, giải phóng ra 10,08 lít khí (ở đktc) và tạo ra dung dịch A.
Phần 2: Cho tác dụng với H2O lấy dư, giải phóng ra 4,48 lít khí (ở đktc).
Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch KOH lấy dư, giải phóng ra 7,84 lít khí (ở đktc).
Hãy viết các phương trình phản ứng và tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp E.
Câu 6. Cho một lá nhôm (đã làm sạch lớp oxit) có khối lượng 40g vào 250ml dung dịch AgNO3 0,24M. Sau một thời gian phản ứng, lấy lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô và cân lại được 42,97g.
1. Tính khối lượng Al đã tham gia phản ứng và lượng Ag đã sinh ra.
2. Tính nồng độ M của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Cho biết: H = 1; N
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lập
Dung lượng: 176,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)