đề thi hsg vòng huyên không thể ko xem
Chia sẻ bởi Trần Văn Liêm |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: đề thi hsg vòng huyên không thể ko xem thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN TRẦN VĂN THỜI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2012 -2013
Ngày thi : 06 - 01 - 2013
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : HÓA HỌC
Thời gian: 150phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 ( 5điểm).
Trình bày phương pháp điều chế CaSO4; FeCl3; H2SiO3 từ hỗn hợp CaCO3, Fe2O3, SiO2.
Câu 2 (5điểm).
Cho hỗn hợp M gồm 5 chất : Fe, Cu, Al, CuO, FeO. Hãy trình bày phương pháp hóa học để chứng minh sự có mặt của từng chất trong hỗn hợp M.
Câu 3 (4điểm).
Ngâm một lá sắt có khối lượng 5g trong 50ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Sau một thời gian phản ứng, lấy lá sắt ra khỏi dung dịch CuSO4 rồi rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16g.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Xác định nồng độ % của chất còn lại trong dung dịch.
Câu 4 (2điểm).
Tính khối lượng đồng sunfat có trong 1kg CuSO4.5H2O.
Câu 5 (4điểm).
Hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 14,7%. Sau khi phản ứng kết thúc khí không còn thoát ra nữa, thì còn lại dung dịch 17% muối Sunfat tan. Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại.
- Hết-
HD5: Coi lượng dung dịch H2SO4 14,7%= 100g thì n H2SO4 = 0,15 . Gọi KL là R; ta có PT: RCO3 + H2SO4 -> RSO4 + CO2 + H2O
N = 0,15 0,15 0,15 0,15
Lượng RCO3 = (R + 60). 0,15 + 100 – (44 . 0,15)
= (R + 16) .0,15 +100
Ta có: (R+ 96).0,15/(R + 16) .0,15 +100 = 0,17 -> R = 24 -> KL là Mg.
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2012 -2013
Ngày thi : 06 - 01 - 2013
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : HÓA HỌC
Thời gian: 150phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 ( 5điểm).
Trình bày phương pháp điều chế CaSO4; FeCl3; H2SiO3 từ hỗn hợp CaCO3, Fe2O3, SiO2.
Câu 2 (5điểm).
Cho hỗn hợp M gồm 5 chất : Fe, Cu, Al, CuO, FeO. Hãy trình bày phương pháp hóa học để chứng minh sự có mặt của từng chất trong hỗn hợp M.
Câu 3 (4điểm).
Ngâm một lá sắt có khối lượng 5g trong 50ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Sau một thời gian phản ứng, lấy lá sắt ra khỏi dung dịch CuSO4 rồi rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16g.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Xác định nồng độ % của chất còn lại trong dung dịch.
Câu 4 (2điểm).
Tính khối lượng đồng sunfat có trong 1kg CuSO4.5H2O.
Câu 5 (4điểm).
Hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 14,7%. Sau khi phản ứng kết thúc khí không còn thoát ra nữa, thì còn lại dung dịch 17% muối Sunfat tan. Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại.
- Hết-
HD5: Coi lượng dung dịch H2SO4 14,7%= 100g thì n H2SO4 = 0,15 . Gọi KL là R; ta có PT: RCO3 + H2SO4 -> RSO4 + CO2 + H2O
N = 0,15 0,15 0,15 0,15
Lượng RCO3 = (R + 60). 0,15 + 100 – (44 . 0,15)
= (R + 16) .0,15 +100
Ta có: (R+ 96).0,15/(R + 16) .0,15 +100 = 0,17 -> R = 24 -> KL là Mg.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Liêm
Dung lượng: 27,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)