Đề thi HSG Vật lý và hướng dẫn chấm 2011-2012 (PGD_CT)
Chia sẻ bởi Mr Hieu |
Ngày 14/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Vật lý và hướng dẫn chấm 2011-2012 (PGD_CT) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN CHÂU THÀNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn thi: VẬT LÝ ; LỚP: 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi chính thức
Câu 1: (4điểm)
Một ô tô chuyển động trên nửa đoạn đường với vận tốc 60km/h. Phần còn lại nó chuyển động với vận tốc 15km/h trong nửa thời gian đầu và 45km/h trong nửa thời gian sau. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường?
Câu 2: (2điểm)
Một bao gạo có khối lượng 50kg đặt trên một chiếc ghế nặng 4kg có ba chân. Áp suất do chân ghế tác dụng lên mặt sàn nhà là 225000N/m2.. Tính diện tích tiếp xúc của một chân ghế với mặt sàn nhà.
Câu 3: (2điểm)
Một vật bằng đồng hình lập phương cạnh a = 6cm đang ở nhiệt độ 300C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ của vật lên đến 1200C. Cho khối lượng riêng của đồng là D = 8900kg/m3 ; nhiệt dung riêng của đồng là c =380 J/kg.K.
Câu 4: (4điểm) Một thau nhôm có khối lượng 0,5 kg, đựng 2 kg nước ở 200 C. Thả vào thau nước một thỏi đồng nặng 200g lấy ra từ bếp lò, thấy nước nóng đến 250 C . Tính nhiệt độ của bếp lò trong hai trường hợp.
Bỏ qua hao phí do tỏa ra môi trường ?
Nhiệt lượng hao phí do tỏa ra môi trường ngoài là 10% ?
Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là: 880 J/kgK, 4200 J/ kgK, 380 J/ kgK.
Câu 5: (4điểm)
Giữa hai điểm M,N của một mạch điện có hiệu điện thế luôn luôn không đổi UMN = 24V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1=45 ; R2 = 15
a/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở?
b/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi điện trở?
c/ Người ta mắc thêm một điện trở R3 vào đoạn mạch nói trên sao cho cường độ dòng điện tăng gấp 2 lần so với lúc trước. Vẽ sơ đồ các mạch điện có thể mắc được. Trong mỗi trường hợp, tính giá trị của điện trở R3?
Câu 6: (4điểm)
Một cuộn dây gồm nhiều vòng, điện trở suất của chất làm dây bằng 4.10-7m, đường kính d1 = 0,2mm, được quấn trên ống sứ hình trụ có đường kính d2 = 2cm. Cuộn dây được mắc giữa hai điểm A,B có hiệu điện thế 24V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 1A.
a/ Tính điện trở của dây?
b/ Tính số vòng dây quấn trên cuộn dây?
c/ Muốn cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây là 0,75A thì phải mắc thêm điện trở như thế nào và bằng bao nhiêu ? Biết rằng hiệu điện thế giữa hai điểm A,B vẫn luôn không đổi.
- Hết -
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn thi : VẬT LÝ - LỚP 9
Nội dung
Điểm
Câu 1: (4 điểm)
Tóm tắt: v1 = 60 km/h ; v2 = 15 km/h ; v3 = 45 km/h ; vtb = ?
Gọi s là nửa quảng đường. Thời gian đi nửa quãng đường đầu là:
Phần còn lại, ô tô đi hai đoạn thời gian tương ứng là: t2 = t3.
Do đó, quãng đường ô tô đi được trong mỗi giai đoạn này là:
s2 = v2 . t2 ; s3 = v3 . t3 = v3.t2
Mặt khác: s = s2 + s3 = ( v2 +v3 ).t2
(
Vậy vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là
0.5
0.5
1.0
2.0
Câu 2: (2 điểm)
Áp lực do ghế vào bao gạo tác dụng lên mặt sàn là
F = P= 10.m =(50 + 4) . 10 = 540N.
Diện tích của các chân ghế là
S = = 24 cm2,
Do đó diện tích của một chân ghế là cm2.
0.5
0.75
0.75
Câu 3: (2 điểm)
Thể tích của vật là: V = a3 = 216 cm3 = 2,16.10-4m3.
Khối lượng của vật là: m = D.V = 8900.2
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn thi: VẬT LÝ ; LỚP: 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi chính thức
Câu 1: (4điểm)
Một ô tô chuyển động trên nửa đoạn đường với vận tốc 60km/h. Phần còn lại nó chuyển động với vận tốc 15km/h trong nửa thời gian đầu và 45km/h trong nửa thời gian sau. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường?
Câu 2: (2điểm)
Một bao gạo có khối lượng 50kg đặt trên một chiếc ghế nặng 4kg có ba chân. Áp suất do chân ghế tác dụng lên mặt sàn nhà là 225000N/m2.. Tính diện tích tiếp xúc của một chân ghế với mặt sàn nhà.
Câu 3: (2điểm)
Một vật bằng đồng hình lập phương cạnh a = 6cm đang ở nhiệt độ 300C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ của vật lên đến 1200C. Cho khối lượng riêng của đồng là D = 8900kg/m3 ; nhiệt dung riêng của đồng là c =380 J/kg.K.
Câu 4: (4điểm) Một thau nhôm có khối lượng 0,5 kg, đựng 2 kg nước ở 200 C. Thả vào thau nước một thỏi đồng nặng 200g lấy ra từ bếp lò, thấy nước nóng đến 250 C . Tính nhiệt độ của bếp lò trong hai trường hợp.
Bỏ qua hao phí do tỏa ra môi trường ?
Nhiệt lượng hao phí do tỏa ra môi trường ngoài là 10% ?
Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là: 880 J/kgK, 4200 J/ kgK, 380 J/ kgK.
Câu 5: (4điểm)
Giữa hai điểm M,N của một mạch điện có hiệu điện thế luôn luôn không đổi UMN = 24V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1=45 ; R2 = 15
a/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở?
b/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi điện trở?
c/ Người ta mắc thêm một điện trở R3 vào đoạn mạch nói trên sao cho cường độ dòng điện tăng gấp 2 lần so với lúc trước. Vẽ sơ đồ các mạch điện có thể mắc được. Trong mỗi trường hợp, tính giá trị của điện trở R3?
Câu 6: (4điểm)
Một cuộn dây gồm nhiều vòng, điện trở suất của chất làm dây bằng 4.10-7m, đường kính d1 = 0,2mm, được quấn trên ống sứ hình trụ có đường kính d2 = 2cm. Cuộn dây được mắc giữa hai điểm A,B có hiệu điện thế 24V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 1A.
a/ Tính điện trở của dây?
b/ Tính số vòng dây quấn trên cuộn dây?
c/ Muốn cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây là 0,75A thì phải mắc thêm điện trở như thế nào và bằng bao nhiêu ? Biết rằng hiệu điện thế giữa hai điểm A,B vẫn luôn không đổi.
- Hết -
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn thi : VẬT LÝ - LỚP 9
Nội dung
Điểm
Câu 1: (4 điểm)
Tóm tắt: v1 = 60 km/h ; v2 = 15 km/h ; v3 = 45 km/h ; vtb = ?
Gọi s là nửa quảng đường. Thời gian đi nửa quãng đường đầu là:
Phần còn lại, ô tô đi hai đoạn thời gian tương ứng là: t2 = t3.
Do đó, quãng đường ô tô đi được trong mỗi giai đoạn này là:
s2 = v2 . t2 ; s3 = v3 . t3 = v3.t2
Mặt khác: s = s2 + s3 = ( v2 +v3 ).t2
(
Vậy vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là
0.5
0.5
1.0
2.0
Câu 2: (2 điểm)
Áp lực do ghế vào bao gạo tác dụng lên mặt sàn là
F = P= 10.m =(50 + 4) . 10 = 540N.
Diện tích của các chân ghế là
S = = 24 cm2,
Do đó diện tích của một chân ghế là cm2.
0.5
0.75
0.75
Câu 3: (2 điểm)
Thể tích của vật là: V = a3 = 216 cm3 = 2,16.10-4m3.
Khối lượng của vật là: m = D.V = 8900.2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mr Hieu
Dung lượng: 892,00KB|
Lượt tài: 10
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)