ĐỀ THI HSG VẬT LÝ THCS
Chia sẻ bởi Thach Sa Vi |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG VẬT LÝ THCS thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TX. VĨNH CHÂU ĐỀ THI HS GIỎI CẤP THỊ XÃ
TRƯỜNG THCS VP2 Môn: Vật Lý
NĂM HỌC: 2014 – 2015
Thời gian: 120 phút
Câu 1: (5Đ)
Một người đi xe đạp từ A đền B với vận tốc V1 = 12km/h. Nếu người đó tăng vận tốc lên thêm 3km/h thì đến nơi sớm hơn 1h
Tìm quãng đường và thời gian dự định đi từ A đến B.
Ban đầu người đó đi với vận tốc V1 = 12km/h được một quãng đường là S1 thì xe bị hư và phải sửa chữa mất 15 phút nữa. Do đó trong quãng đường còn lại người ấy đi với vận tốc V2 = 15km/h thì đến nơi vẫn sớm hơn dự định 30 phút. Tìm quãng đường S1
Câu 2: (5Đ)
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 100g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 100C.
Người ta thả vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng m = 200g được đun nóng nhiệt độ t2 = 1200C. Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là tcb = 140C. Tính khối lượng của nhôm và thiếc có trong hợp kim. Cho biết nhiệt dung riêng của nước, nhôm và thiếc lần lượt là: C1 = 4200J/kg.0C ; C2 = 900J/kg0C ; C3 = 230J/kg0C
Câu 3: (5Đ)
Cho mạch điện như hình vẽ
Biết: 2R1 = R2 = 4
R4 = 2R3 = 12
R5 = 1,5
Ampe kế có điện trở RA = 0
UAB = 12V
Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế trên từng điện trở và tính số chỉ của Ampe kế (nếu có)
Câu 4: (3Đ)
Một hồ nước yên tĩnh có bề rộng 8m. Trên bờ hồ có một cột điện cao 3,2m có treo một bóng đèn ở đỉnh. Một người đứng ở bờ đối diện quan sát ảnh của bóng đèn, mắt người này cách mặt đất 1,6m.
Hãy vẽ chùm tia sáng từ bóng đèn phản xạ trên mặt nước rồi tới mắt người quan sát.
Người ấy lùi xa hồ, tới khoảng cách nào thì không còn thấy ảnh của bóng đèn.
Câu 5: (2Đ)
Có 5 thùng Mì, trong đó có 1 thùng kém chất lượng nên mỗi gói nhẹ hơn khối lượng chuẩn 65g và chỉ nặng 60g.
Với một cân đồng hồ thật nhạy và chỉ với 1 lần cân duy nhất hãy tìm cho ra thùng Mì kém chất lượng.
PHÒNG GD&ĐT TX. VĨNH CHÂU ĐÁP ÁN ĐỀ THI HS GIỎI
TRƯỜNG THCS VP2 Môn: Vật Lý
NĂM HỌC: 2014 – 2015
Câu 1: (5Đ)
a/ Gọi S là quãng đường đi từ A đến B
t là thời gian dự định đi thừ A đến B
Ta có: S = v1.t = 12.t (1)
Khi người đó tăng vận tốc lên 3km/h thì đến nơi vẫn sớm hơn 1h
Ta có: S = (v1 + 3).(t – 1) (2) (1Đ)
Từ (1) và (2) ta có: 12.t = (v1 + 3).(t – 1)
12.t = 15(t – 1)
3t – 15 = 0 t = 5h
Vậy thời gian dự định đi từ A đến B là 5h
Quãng đường đi từ A đến B là : S = v1.t = 12.5 = 60km (1Đ)
b/ Tính quãng đường S1
- Gọi t1 là thời gian xe đi được quãng đường S1
Ta có: t1 =
- Thời gian sửa xe hết 15 phút là
t = 15 Phút = h
- Thời gian đi quãng đường còn lại là t2
t2 = = (1Đ)
- Theo đề bài ta có: t – (t1 + t2 + ) = 30 phút =
t – ( + + ) =
- - =
- - = 60 – S1 = 45 S1 = 15km (2Đ)
Câu 2: (5Đ)
+ Gọi m3 và m4 là khối lượng của nhôm và thiếc có trong hợp kim
Ta có: m3 + m4 = 200g = 0,2kg (1) (1đ)
+ Nhiệt lượng do hợp kim tỏa ra để giảm nhiệt độ từ t2 = 1200C đến tcb = 140C là:
Qtr = (m3C2 + m4C3)(t2 – tcb) = (900m3 + 230m4)(120 – 14) = 10600(9m3 + 2,3m4) (1đ)
+ Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước thu vào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thach Sa Vi
Dung lượng: 153,50KB|
Lượt tài: 11
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)