De thi HSG Vat ly huyen Phu Ninh 2014-2015
Chia sẻ bởi Đào Tiến Tiếp |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: De thi HSG Vat ly huyen Phu Ninh 2014-2015 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Vật lý
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4,0 điểm): Lúc 9h hai ô tô cùng khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau 96km đi ngược chiều nhau. Vận tốc xe đi từ A là 36km/h, vận tốc xe đi từ B là 28km/h.
a. Tính khoảng cách của hai xe lúc 10h.
b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
Câu 2 (3,0 điểm): Một thau nhôm khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 200C. Thả vào thau nước một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra, nước nóng đến 21,2 0C. Tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là C1 = 880J/kg.K; C2 = 4200J/kg.K; C3 = 380J/kg.K. Bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường.
Câu 3 (4,0 điểm):
Có hai mẩu gương phẳng nhỏ nằm cách nhau và cách một nguồn sáng điểm S những khoảng cách bằng nhau (hình vẽ 1). Góc giữa hai gương phải bằng bao nhiêu để một tia sáng từ S sau hai lần phản xạ trên gương thì quay lại nguồn theo đường cũ?
Hình 1
Câu 4 (4,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ 2. R =8, ampe kế có điện trở không đáng kể, hiệu điện thế giữa 2 đầu AB là 12V.
A R K
B R R
Hình 2
a. Khi K mở ampe kế chỉ 0,6A, tính điện trở R?
b. Khi K đóng ampe kế chỉ 0,75A, tính điện trở R?
c. Đổi chỗ ampe kế và điện trở Rcho nhau rồi đóng khóa K, hãy cho biết ampe kế chỉ bao nhiêu?
Câu 5. (5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ 3. Hiệu điện thế UMN = 22V, R1 = 40(,
R2 = 70(, R3 = 60(, R4 là dây hợp kim dài 10m, tiết diện tròn đường kính 0,2mm. Ampe kế A1 có điện trở nhỏ không đáng kể chỉ 0,3A. Cho ( = 3,14.
1. Tính điện trở suất của dây hợp kim làm điện trở R4.
2. Mắc ampe kế A2 (có điện trở nhỏ không đáng kể) vào hai điểm B và C. Xác định độ lớn và chiều của dòng điện qua ampe kế A2.
--------------- Hết -----------------
Họ và tên thí sinh: ........................................................ Số báo danh: ................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Vật lý
Câu 1 (4,0 điểm)
a/ Khoảng cách của hai xe lúc 10h.
- Hai xe khởi hành lúc 9h và đến lúc 10h thì hai xe đã đi được trong khoảng thời gian t = 1h
- Quãng đường xe đi từ A: S1 = v1t = 36. 1 = 36 (Km)
- Quãng đường xe đi từ B: S2 = v2t = 28. 1 = 28 (Km)
- Mặt khác: S = SAB - (S1 + S2) = 96 - (36 + 28) = 32(Km)
Vậy: Lúc 10h hai xe cách nhau 32Km
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
b/ Thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau:
- Gọi t là khoảng thời gian từ khi người đi bộ đến khởi hành khi đến lúc hai người gặp nhau tại C.
- Quãng đường xe đi từ A đi được: S1 = v1t = 36t (1)
- Quãng đường xe đi từ B đi được: S2 = v2t = 28t (2)
- Vì cùng xuất phát một lúc và đi ngược chiều nhau nên: SAB = S1 + S2
- Từ (1) và (2) ta có: 36t + 28t = 96 t = 1,5 (h)
- Thay t vào (1) hoặc (2) ta có: (1) S1 = 1,5.36 = 54 (Km)
(2) S2 = 1,5. 28 = 42 (Km)
Vậy: Sau khi đi được 1,5h tức là lúc 10h30ph thì hai xe gặp nhau và cách A một khoảng 54km và cách B 42km.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
.Câu
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Vật lý
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4,0 điểm): Lúc 9h hai ô tô cùng khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau 96km đi ngược chiều nhau. Vận tốc xe đi từ A là 36km/h, vận tốc xe đi từ B là 28km/h.
a. Tính khoảng cách của hai xe lúc 10h.
b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
Câu 2 (3,0 điểm): Một thau nhôm khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 200C. Thả vào thau nước một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra, nước nóng đến 21,2 0C. Tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là C1 = 880J/kg.K; C2 = 4200J/kg.K; C3 = 380J/kg.K. Bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường.
Câu 3 (4,0 điểm):
Có hai mẩu gương phẳng nhỏ nằm cách nhau và cách một nguồn sáng điểm S những khoảng cách bằng nhau (hình vẽ 1). Góc giữa hai gương phải bằng bao nhiêu để một tia sáng từ S sau hai lần phản xạ trên gương thì quay lại nguồn theo đường cũ?
Hình 1
Câu 4 (4,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ 2. R =8, ampe kế có điện trở không đáng kể, hiệu điện thế giữa 2 đầu AB là 12V.
A R K
B R R
Hình 2
a. Khi K mở ampe kế chỉ 0,6A, tính điện trở R?
b. Khi K đóng ampe kế chỉ 0,75A, tính điện trở R?
c. Đổi chỗ ampe kế và điện trở Rcho nhau rồi đóng khóa K, hãy cho biết ampe kế chỉ bao nhiêu?
Câu 5. (5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ 3. Hiệu điện thế UMN = 22V, R1 = 40(,
R2 = 70(, R3 = 60(, R4 là dây hợp kim dài 10m, tiết diện tròn đường kính 0,2mm. Ampe kế A1 có điện trở nhỏ không đáng kể chỉ 0,3A. Cho ( = 3,14.
1. Tính điện trở suất của dây hợp kim làm điện trở R4.
2. Mắc ampe kế A2 (có điện trở nhỏ không đáng kể) vào hai điểm B và C. Xác định độ lớn và chiều của dòng điện qua ampe kế A2.
--------------- Hết -----------------
Họ và tên thí sinh: ........................................................ Số báo danh: ................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Vật lý
Câu 1 (4,0 điểm)
a/ Khoảng cách của hai xe lúc 10h.
- Hai xe khởi hành lúc 9h và đến lúc 10h thì hai xe đã đi được trong khoảng thời gian t = 1h
- Quãng đường xe đi từ A: S1 = v1t = 36. 1 = 36 (Km)
- Quãng đường xe đi từ B: S2 = v2t = 28. 1 = 28 (Km)
- Mặt khác: S = SAB - (S1 + S2) = 96 - (36 + 28) = 32(Km)
Vậy: Lúc 10h hai xe cách nhau 32Km
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
b/ Thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau:
- Gọi t là khoảng thời gian từ khi người đi bộ đến khởi hành khi đến lúc hai người gặp nhau tại C.
- Quãng đường xe đi từ A đi được: S1 = v1t = 36t (1)
- Quãng đường xe đi từ B đi được: S2 = v2t = 28t (2)
- Vì cùng xuất phát một lúc và đi ngược chiều nhau nên: SAB = S1 + S2
- Từ (1) và (2) ta có: 36t + 28t = 96 t = 1,5 (h)
- Thay t vào (1) hoặc (2) ta có: (1) S1 = 1,5.36 = 54 (Km)
(2) S2 = 1,5. 28 = 42 (Km)
Vậy: Sau khi đi được 1,5h tức là lúc 10h30ph thì hai xe gặp nhau và cách A một khoảng 54km và cách B 42km.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
.Câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Tiến Tiếp
Dung lượng: 858,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)