Đề thi HSG Vật lý (hay)
Chia sẻ bởi Lại Cao Đằng |
Ngày 15/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Vật lý (hay) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC EAKAR
TRƯỜNG THCS NG.BỈNH KHIÊM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2007-2008
Môn : VẬT LÝ – LỚP 9
Thời gian làm bài 150 phút
ĐỀ BÀI:
Bài 1:
Xét mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế trên các điện trở R’ và trên điện trở R thay đổi như sau :
U2 - 0 = 9U3 - 0 ; U3 - 0 = 9U4 - 0 ; U4 - 0 = 9U5 - 0 ……U2005 - 0 = 9U2006 - 0 ; U2006 - 0 = 9U2007 - 0.
Tìm các tỷ số R/r’ , R’/r’
Bài 2 :
Cho mạch điện như hình vẽ :
R0 = 0,5; R1 = 5; R2 =30; R3 = 15; R4 = 3; R5 = 12; U = 48V
Bỏ qua điện trở các ampekế. Tìm
A. Điện trở tương đương RAB
B. Số chỉ các ampekế : A1 và A2
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N .
Bài 3:
Cho 2 vôn kế V1,V2 giống hệt nhau, hai điện trở có trị số mỗi cái bằng R, hai điện trở kia có trị số bằng 3R, am pe kế và nguồn điện mắc thành mạch như hình vẽ. Số chỉ các máy đo là 6mA, 6V và 1V.
Tính R
Bài 4:
Hai gương phẳng giao nhau tại điểm O có mặt phản xạ hợp với nhau một góc. Trên mặt phẳng phân giác của góc có nguồn sáng S cách O một khoảng a không đổi. Chứng minh rằng khoảng cách giữa hai ảnh ảo đầu tiên (một qua gương thứ nhất,một qua gương thứ hai) có giá trị như nhau đối hai trường hợp = 600, = 1200.
Bài 5: Treo 1 vật vào một lực kế trong không khí thì lực kế chỉ 13,8N. vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F’=8,8N
Vì sao có sự chênh lệch này? giải thích
Tính thể tích của vật và khối lượng riêng của nó.biết khối lượng riêng của nước 1000kg/m3
--------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM,
Bài 1 (4đ) (mỗi câu 2đ)
a) R/r là : U2006 - 0 =U2006 - 2007 + U2007 - 0 = 9U2007 - 0
U2006 - 2007 = 8U2007 - 0 hay I.R= 8I.r từ đó cóR/r = 8
b) R’/r là: U2005 - 0 = U2005 – 2006 + U2006 – 0 = 9U2006 - 0
U2005-2006 = 8U2006-0
I’.R = 8.I’( R+r) R’/ R + r +R’
Thay R = 8r Ta có 8r =8.9r.R’/ 9r + R’ Ta có R’/r =9/8
Bài 2 (6đ) (mỗi câu 2đ)
a) RAB = R0 + RDC ; R23 = (R2.R3)/R2+R3 = 10
RDC = (R4+R5).(R1+R23 )/R4+R5+R1+R23 = 7,5
RAB= 8
b) IA1= UAB /RAB= 6A ; IA2= IA1- I3 ; U0 = IAB.RAB = 3V
I45 =UDC/R4 + R5 = UAB - U0/R4 + R5 = 3A ; I12 = IAB - I45 = 3A
U1= I12.R1 = 15V ; U3 = UAB-U0 - U1 = 30V ; I3 = U3/R3 = 2A
IA2 = IA1- I3 = 4A
c) UMN = U3 + U5 = U5 - U3 = 6V
Bài 3 (3đ)
Do vôn kế chỉ số khác không nên các điện trở mắc đối nhau
nếu vôn kế chỉ 1V thì điện trở của vôn kế RV =U2/I=1/6 Nên dòng điện qua vôn kế
IV = U1/RV = 36mA. Lớn hơn dòng điện qua ampe kế. Vậy vôn kế V1 chỉ 1V ,V2 chỉ 6V
Điện trở của vôn kế RV= U2/I =1K
Dòng điện qua vôn kế V1=U1/RV=1mA
U1 = I1.R + (I1-1).3R = I2.3R + (I2+1).R
R.(4I1-3) = R(4I2+1)
4I1 = 4I2+4
I1= I2 +1 (1) ; I + I2 = 6 (2)
Từ (1) và
TRƯỜNG THCS NG.BỈNH KHIÊM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2007-2008
Môn : VẬT LÝ – LỚP 9
Thời gian làm bài 150 phút
ĐỀ BÀI:
Bài 1:
Xét mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế trên các điện trở R’ và trên điện trở R thay đổi như sau :
U2 - 0 = 9U3 - 0 ; U3 - 0 = 9U4 - 0 ; U4 - 0 = 9U5 - 0 ……U2005 - 0 = 9U2006 - 0 ; U2006 - 0 = 9U2007 - 0.
Tìm các tỷ số R/r’ , R’/r’
Bài 2 :
Cho mạch điện như hình vẽ :
R0 = 0,5; R1 = 5; R2 =30; R3 = 15; R4 = 3; R5 = 12; U = 48V
Bỏ qua điện trở các ampekế. Tìm
A. Điện trở tương đương RAB
B. Số chỉ các ampekế : A1 và A2
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N .
Bài 3:
Cho 2 vôn kế V1,V2 giống hệt nhau, hai điện trở có trị số mỗi cái bằng R, hai điện trở kia có trị số bằng 3R, am pe kế và nguồn điện mắc thành mạch như hình vẽ. Số chỉ các máy đo là 6mA, 6V và 1V.
Tính R
Bài 4:
Hai gương phẳng giao nhau tại điểm O có mặt phản xạ hợp với nhau một góc. Trên mặt phẳng phân giác của góc có nguồn sáng S cách O một khoảng a không đổi. Chứng minh rằng khoảng cách giữa hai ảnh ảo đầu tiên (một qua gương thứ nhất,một qua gương thứ hai) có giá trị như nhau đối hai trường hợp = 600, = 1200.
Bài 5: Treo 1 vật vào một lực kế trong không khí thì lực kế chỉ 13,8N. vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F’=8,8N
Vì sao có sự chênh lệch này? giải thích
Tính thể tích của vật và khối lượng riêng của nó.biết khối lượng riêng của nước 1000kg/m3
--------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM,
Bài 1 (4đ) (mỗi câu 2đ)
a) R/r là : U2006 - 0 =U2006 - 2007 + U2007 - 0 = 9U2007 - 0
U2006 - 2007 = 8U2007 - 0 hay I.R= 8I.r từ đó cóR/r = 8
b) R’/r là: U2005 - 0 = U2005 – 2006 + U2006 – 0 = 9U2006 - 0
U2005-2006 = 8U2006-0
I’.R = 8.I’( R+r) R’/ R + r +R’
Thay R = 8r Ta có 8r =8.9r.R’/ 9r + R’ Ta có R’/r =9/8
Bài 2 (6đ) (mỗi câu 2đ)
a) RAB = R0 + RDC ; R23 = (R2.R3)/R2+R3 = 10
RDC = (R4+R5).(R1+R23 )/R4+R5+R1+R23 = 7,5
RAB= 8
b) IA1= UAB /RAB= 6A ; IA2= IA1- I3 ; U0 = IAB.RAB = 3V
I45 =UDC/R4 + R5 = UAB - U0/R4 + R5 = 3A ; I12 = IAB - I45 = 3A
U1= I12.R1 = 15V ; U3 = UAB-U0 - U1 = 30V ; I3 = U3/R3 = 2A
IA2 = IA1- I3 = 4A
c) UMN = U3 + U5 = U5 - U3 = 6V
Bài 3 (3đ)
Do vôn kế chỉ số khác không nên các điện trở mắc đối nhau
nếu vôn kế chỉ 1V thì điện trở của vôn kế RV =U2/I=1/6 Nên dòng điện qua vôn kế
IV = U1/RV = 36mA. Lớn hơn dòng điện qua ampe kế. Vậy vôn kế V1 chỉ 1V ,V2 chỉ 6V
Điện trở của vôn kế RV= U2/I =1K
Dòng điện qua vôn kế V1=U1/RV=1mA
U1 = I1.R + (I1-1).3R = I2.3R + (I2+1).R
R.(4I1-3) = R(4I2+1)
4I1 = 4I2+4
I1= I2 +1 (1) ; I + I2 = 6 (2)
Từ (1) và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lại Cao Đằng
Dung lượng: 108,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)