ĐỀ THI HSG VẬT LÝ CÀ MAU 12-13

Chia sẻ bởi Phạm Quốc Bảo | Ngày 14/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG VẬT LÝ CÀ MAU 12-13 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH LỚP 9 THCS
CÀ MAU NĂM HỌC 2012-2013

Môn thi: Vật lý
Ngày thi: 14 – 4 – 2013
(Đề thi gồm có 2 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

Bài 1: (4 điểm)
Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A về B trên đoạn đường thẳng AB. Người thứ nhất khởi hành lúc 7h đi với vận tốc là v1 = 8km/h. Người thứ hai khởi hành lúc 7h15’ và đi với vận tốc v2 = 12km/h. Người thứ ba khởi hành lúc 7h45’ với vận tốc v3. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba. Giả thiết chuyển động của ba người đều là những chuyển động thẳng đều.
Bài 2: (4 điểm)
Ba bình nhiệt lượng kế đựng ba chất lỏng khác nhau có khối lượng bằng nhau và không phản ứng hoá học với nhau. Nhiệt độ chất lỏng ở ba bình lần lượt là : t1 = 150C; t2 = 100C; t3 = 200C. Nếu đổ ½ chất lỏng ở bình 1 vào bình 2 thì nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng nhiệt là t12 = 120C. Nếu đổ ½ chất lỏng ở bình 1 vào bình 3 thì nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng nhiệt là t13 = 190C. Hỏi nếu đổ cả ba chất lỏng với nhau thì nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Giả thiết rằng chỉ có các chất lỏng trao đổi nhiệt với nhau và thể tích của các bình đủ lớn để chứa được các chất lỏng.
Bài 3: (4 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ.
R1 = 1; R2 = 2; R3 = 3; R4 = 3;
R5 = 6; R6 = 9; R7 = 5; R8 = 15.
a) Tính điện trở của đoạn mạch AB.
b) Có nhận xét gì về hai điện trở R7,R8.
Bài 4: (4 điểm)
Trên trục chính của một thấu kính hội tụ có một điểm sáng S đặt cách thấu kính 40cm, thấu kính có tiêu cự 20cm.
a) Vẽ ảnh S’ của S qua thấu kính.
b) Vận dụng kiến thức hình học,
hãy tính khoảng cách từ ảnh S’ đến
thấu kính.
c) cắt thấu kính ra làm hai phần
bằng nhau và cách nhau 4cm (hình vẽ)
.Hãy vẽ ảnh của điểm sáng S qua thấu
Kính. Có nhận xét gì về các ảnh này?
Bài 5: (4 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ với U = 12V, điện trở R0, R là điện trở của biến trở. Khi di chuyển con chạy C từ M tới N thì thấy ampe kế chỉ giá trị lớn nhất I1 = 2A và giá trị nhỏ nhất I2 = 1A. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối.
a) Tính giá trị của R0 và R
b) Tính công suất tiêu thụ trên toàn biến trở trong hai trường hợp trên.
c) Xác định vị trí con chạy C của biến trở R để công suất tiêu thụ trên toàn biến trở bằng một nửa công suất cực đại của nó.








----- HẾT -----


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Quốc Bảo
Dung lượng: 68,50KB| Lượt tài: 17
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)