đề thi HSG vật lý 9 và đáp án

Chia sẻ bởi Lê Đình Biên | Ngày 14/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG vật lý 9 và đáp án thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:



Phòng giáo và đào
TíN
Trường: THCS Hòa Bình
: Biên
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010-2011
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 120 phút


Bài 1. (5 điểm)
xe quãng v1 = 15km/h, quãng còn v2 không . các mà là và trung bình trên quãng là 10km/h. Hãy tính v2.
Bài 2. (5 điểm)
Đổ 738g ở độ 15oC vào có 100g (nước và nhiệt lượng kế có cùng nhiệt độ của môi trường), vào có 200g ở độ 100oC. độ khi có cân là 17oC. dung riêng là 4186J/kg.K. Hãy tính dung riêng .

Bài 3: ( 5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó: UMN =24v, R1 =15,
R2 =8, R3 =5,
R4 =200, am pe kế chỉ 1A, vôn kế chỉ 8v.
Hãy xác định điện trở của am pe kế và vôn kế


Câu4.( 5 điểm)
Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với
nhau một góc  như hình vẽ. Hai điểm sáng A
và B được đặt vào giữa hai gương. G1
a/ Trình bày cách vẽ tia sáng suất phát
từ A phản xạ lần lượt lên gương G2 đến gương
G1 rồi đến B.
b/ Nếu ảnh của A qua G1 cách A là
12cm và ảnh của A qua G2 cách A là 16cm.
Khoảng cách giữa hai ảnh đó là 20cm. Tính góc . G2

Hết

Họ và tên thí sinh:……………………………………..SBD…………………
Ghi chú: Cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm!





HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THAM KHẢO MÔN VẬT LÝ 9
Năm học 2010-2011

Bài
Đáp án chi tiết
Điểm

1

(5 đ)
Gọi s là chiều dài cả quãng đường. Ta có:
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là : t1 = s/2v1 (1)
Thời gian đi hết nửa quãng đường sau là : t2 = s/2v2 (2)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là : vtb = s/(t1 + t2)
= > t1 + t2 = s/vtb (3)
Từ (1), (2) và (3) => 1/v1 + 1/v2 = 2/vtb
Thế số tính được v2 = 7,5(km/h)
(nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của v2 thì trừ 0,5 điểm)

0,75
0,75
0,75
0,75
1
1

2

(5 đ)
Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra : Q1 = m1c1(t1 – t) = 16,6c1(J)
Nhiệt lượng nước thu vào : Q2 = m2c2(t – t2) = 6178,536 (J)
Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào : Q3 = m3c1(t – t2) = 0,2c1(J)
Phương trình cân bằng nhiệt : Q1 = Q2 + Q3
<=> 16,6c1 = 6178,536 + 0,2c1
=> c1 = 376,74(J/kg.K) (nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của c1 thì trừ 0,25 điểm)
0,75
0,75
0,75
0,75
1,25
0,75





3



(5 đ)
Giả sử: RA= 0(, RV rất lớn.
Thì: R1nt{ R2 // (R3 nt R4)
Rtđ = 22,7(
(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Đình Biên
Dung lượng: 106,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)