đề thi hsg vật lý 9 phú bình 2013-2014

Chia sẻ bởi Dương Triệu Hải | Ngày 14/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: đề thi hsg vật lý 9 phú bình 2013-2014 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI PHÚ BÌNH
NĂM 2013-2014
Bài 1. Một người đi xe đạp, đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v = 15km/h, đi nửa quãng đường sau với vận tốc v không đổi. Biết các đoạn đường mà người ấy đi là thẳng và vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 10km/h. Hãy tìm vận tốc v?
Bài 2. Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15C vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 100C. Nhiệt độ khi bắt đầu cân bằng là 17C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K. Hãy tính nhiệt dung riêng của đồng.
Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R = 4Ω, bóng đèn 6V-3W, R2 là một biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10V không đổi.
a) Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b) Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó?


Bài 4. Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 60cm thì mới nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 30cm. Hãy dựng ảnh của vật (có dạng một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính) tạo bởi thấu kính hội tụ và cho biết khi không đeo kính người đó nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Bài 5. Trong một bình nước hình trụ có một khối nước đá nổi được giữ bằng một sợi dây nhẹ, không giãn. Biết lúc đầu sức căng của sợi dây là 10N. Mực nước trong bình sẽ thay đổi như thế nào nếu khối nước đá tan hết. Cho diện tích mặt thoáng của nước trong bình là 100cm2 và khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.


Bài 6. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, điện trở toàn phần của biến trở là Ro, điện trở của vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của ampe kế, các dây nối và sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ. Duy trì ở hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U không đổi. Lúc đầu con chạy C của biến trở ở gần phía M. Hỏi số chỉ của các dụng cụ thay đổi như thế nào khi dịch chuyển con chạy C về phía N? Hãy giải thích tại sao?


 GIẢI
Bài 1. Một người đi xe đạp, đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v = 15km/h, đi nửa quãng đường sau với vận tốc v không đổi. Biết các đoạn đường mà người ấy đi là thẳng và vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 10km/h. Hãy tìm vận tốc v?
Bài 1. Gọi quãng đường đi là 2S.
Thời gian đi nửa quãng đường đầu: t =  = 
Thời gian đi nửa quãng đường sau: t = 
Thời gian đi cả quãng đường: t =  = 
Ta có: t = t + t
Suy ra:  =  + 
 =  +  (  =  + 
( v = 7,5 (km/h)
Bài 2. Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15C vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 100C. Nhiệt độ khi bắt đầu cân bằng là 17C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K. Hãy tính nhiệt dung riêng của đồng.
m = 738g = 0,738kg
m = 100g = 0,1kg
m = 200g = 0,2kg
t = 15C ; t = 100C ; t = 17C
c = 4186J/kg.K
c =?
Nhiệt lượng cung cấp cho 738g nước: Q = m.c(t - t)
= 0,738.4186(17 - 15)
= 6178,536J
Nhiệt lượng cung cấp cho nhiệt lượng kế: Q2 = m.c(t - t)
= 0,1.c.2
= 0,2c
Ta có: Q = Q + Q = 6178,536 + 0,2c
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra: Q = m.c(t - t) =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Triệu Hải
Dung lượng: 85,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)