Đề thi HSG vật lý 9 Nam Sách Hải Dương
Chia sẻ bởi Trần Ba Duy |
Ngày 14/10/2018 |
96
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG vật lý 9 Nam Sách Hải Dương thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN NAM SÁCH
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 ĐỢT 1
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (2 điểm)
Hai xe khởi hành tại A.
Xe thứ nhất khởi hành lúc 8h sáng, đi theo hướng từ A đến B
với vận tốc v1 = 10km/h. Xe thứ 2 khởi hành lúc 9h sáng, chuyển
động trên đường tròn. Trong thời gian đầu, xe 2 chuyển động với
vận tốc không đổi v (km/h). Khi tới B xe thứ 2 nghỉ 5 phút vẫn chưa thấy xe thứ nhất tới, nó tiếp tục chuyển động với vận tốc 3v (km/h). Lần này tới B, xe thứ 2 nghỉ 10 phút vẫn chưa gặp xe thứ nhất, xe thứ 2 tiếp tục chuyển động với vận tốc 4v (km/h) thì sau đó 2 xe tới B cùng một lúc. Cho bán kính của vòng tròn là R= 50 km.
Tính vận tốc của xe thứ 2 trong từng giai đoạn?
b. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
Câu 2 ( 2 điểm)
Có hai bình cách nhiệt. bình 1 chứa m1 = 2 kg nước ở nhiệt độ t1 = 20oC, bình 2 chứa m2 = 4 kg nước ở nhiệt độ t2 = 60oC. Người ta rót một lượng nước từ bình 1 sang bình 2, sau khi cân bằng nhiệt người ta lại rót một lượng nước m như thế từ bình 2 sang bình 1. Nhiệt độ cân bằng của bình 1 lúc này là t1’ = 21,95 oC.
Tính lượng nước m trong mỗi lần rót và nhiệt độ cân bằng.
Người ta tiếp tục thực hiện lần 2 như trên. Tìm nhiệt độ cân bằng của mỗi bình.
Câu 3 ( 2 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ
U=12V, R0=1(, R1=6(, R3=4(, R2 là biến
trở. R2 bằng bao nhiêu để P2 là lớn nhất, tính công suất này?
Câu 4 ( 2 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ.
R1 = 10Ω, R2 = 4Ω, R3 = R4 = 12Ω,
ampe kế có điện trở Ra = 1Ω, Rx là
một biến trở, U không đổi. Bỏ qua điện
trở các dây dẫn và khóa K.
a. K đóng, thay đổi Rx đến khi công suất tiêu thụ trên Rx đạt giá trị cực đại thì ampe kế chỉ 3A. Xác định hiệu điện thế U.
b. K mở, giữ nguyên giá trị của Rx ở câu a. Xác định số chỉ của ampe kế khi đó. Câu 5 ( 2điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Điện trở các ampe kế không đáng kể, ampe kế A1 chỉ 1A. các điện trở: R1 = 30Ω, R2 = 10Ω, R3 = 4Ω, R4 = 15Ω, R5 = 7,6Ω, R6 = 6Ω.
Xác định số chỉ của các ampe kế A2 và A3?
------------Hết----------
UBND HUYỆN NAM SÁCH
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 ĐỢT 1
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu
Đáp án
Điểm
1
(2 điểm)
a. (1,5 điểm)
Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B là:
0,25điểm
Do xe thứ hai khởi hành sau xe thứ nhất 1h và gặp xe thứ nhất tại B nên tổng thời gian đi và nghỉ của xe thứ hai là:
0,25điểm
Thời gian chuyển động của xe thứ 2 lần lượt là:
+ ứng với vận tốc v:
+ ứng với vận tốc 3v:
+ ứng với vận tốc 4v:
=> t2 = t2’ + t2’’ + t2’’’ +
0,25điểm
Mặt khác t2 = 9 =>
=>
Vậy xe thứ hai chuyển động với các vận tốc : , ,
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
b. (0,5 điểm)
Hai xe gặp nhau lúc: 10 + 8 = 18 giờ hay lúc 6 giờ tối.
0,5 điểm
2
(2 điểm)
a ( 1 điểm)
Sau khi rót nước từ bình 1 sang bình 2, nhiệt độ cân bằng của 2 bình là t2’. Ta có:
m.(t2’ – t1) = m2. (t2 – t2’) (1)
0,25điểm
Tương tự cho lần rót tiếp theo, nhiệt độ cân bằng của bình 1 là t1’. Lúc này lượng nước trong bình 1 chỉ còn (m1 – m) do đó ta có: m.(t2’ – t1’) = (m1
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 ĐỢT 1
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (2 điểm)
Hai xe khởi hành tại A.
Xe thứ nhất khởi hành lúc 8h sáng, đi theo hướng từ A đến B
với vận tốc v1 = 10km/h. Xe thứ 2 khởi hành lúc 9h sáng, chuyển
động trên đường tròn. Trong thời gian đầu, xe 2 chuyển động với
vận tốc không đổi v (km/h). Khi tới B xe thứ 2 nghỉ 5 phút vẫn chưa thấy xe thứ nhất tới, nó tiếp tục chuyển động với vận tốc 3v (km/h). Lần này tới B, xe thứ 2 nghỉ 10 phút vẫn chưa gặp xe thứ nhất, xe thứ 2 tiếp tục chuyển động với vận tốc 4v (km/h) thì sau đó 2 xe tới B cùng một lúc. Cho bán kính của vòng tròn là R= 50 km.
Tính vận tốc của xe thứ 2 trong từng giai đoạn?
b. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
Câu 2 ( 2 điểm)
Có hai bình cách nhiệt. bình 1 chứa m1 = 2 kg nước ở nhiệt độ t1 = 20oC, bình 2 chứa m2 = 4 kg nước ở nhiệt độ t2 = 60oC. Người ta rót một lượng nước từ bình 1 sang bình 2, sau khi cân bằng nhiệt người ta lại rót một lượng nước m như thế từ bình 2 sang bình 1. Nhiệt độ cân bằng của bình 1 lúc này là t1’ = 21,95 oC.
Tính lượng nước m trong mỗi lần rót và nhiệt độ cân bằng.
Người ta tiếp tục thực hiện lần 2 như trên. Tìm nhiệt độ cân bằng của mỗi bình.
Câu 3 ( 2 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ
U=12V, R0=1(, R1=6(, R3=4(, R2 là biến
trở. R2 bằng bao nhiêu để P2 là lớn nhất, tính công suất này?
Câu 4 ( 2 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ.
R1 = 10Ω, R2 = 4Ω, R3 = R4 = 12Ω,
ampe kế có điện trở Ra = 1Ω, Rx là
một biến trở, U không đổi. Bỏ qua điện
trở các dây dẫn và khóa K.
a. K đóng, thay đổi Rx đến khi công suất tiêu thụ trên Rx đạt giá trị cực đại thì ampe kế chỉ 3A. Xác định hiệu điện thế U.
b. K mở, giữ nguyên giá trị của Rx ở câu a. Xác định số chỉ của ampe kế khi đó. Câu 5 ( 2điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Điện trở các ampe kế không đáng kể, ampe kế A1 chỉ 1A. các điện trở: R1 = 30Ω, R2 = 10Ω, R3 = 4Ω, R4 = 15Ω, R5 = 7,6Ω, R6 = 6Ω.
Xác định số chỉ của các ampe kế A2 và A3?
------------Hết----------
UBND HUYỆN NAM SÁCH
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 ĐỢT 1
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu
Đáp án
Điểm
1
(2 điểm)
a. (1,5 điểm)
Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B là:
0,25điểm
Do xe thứ hai khởi hành sau xe thứ nhất 1h và gặp xe thứ nhất tại B nên tổng thời gian đi và nghỉ của xe thứ hai là:
0,25điểm
Thời gian chuyển động của xe thứ 2 lần lượt là:
+ ứng với vận tốc v:
+ ứng với vận tốc 3v:
+ ứng với vận tốc 4v:
=> t2 = t2’ + t2’’ + t2’’’ +
0,25điểm
Mặt khác t2 = 9 =>
=>
Vậy xe thứ hai chuyển động với các vận tốc : , ,
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
b. (0,5 điểm)
Hai xe gặp nhau lúc: 10 + 8 = 18 giờ hay lúc 6 giờ tối.
0,5 điểm
2
(2 điểm)
a ( 1 điểm)
Sau khi rót nước từ bình 1 sang bình 2, nhiệt độ cân bằng của 2 bình là t2’. Ta có:
m.(t2’ – t1) = m2. (t2 – t2’) (1)
0,25điểm
Tương tự cho lần rót tiếp theo, nhiệt độ cân bằng của bình 1 là t1’. Lúc này lượng nước trong bình 1 chỉ còn (m1 – m) do đó ta có: m.(t2’ – t1’) = (m1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ba Duy
Dung lượng: 217,00KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)