Đề thi HSG Vật Lý 9 năm học: 12-13
Chia sẻ bởi Đinh Hữu Trường |
Ngày 14/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Vật Lý 9 năm học: 12-13 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT CƯ M’GAR KỲ THI THÔNG TIN PHÁT HIỆN HSG
TRƯỜNG THCS ĐINH TIÊN HOÀNG CẤP TRƯỜNG LỚP 9. NĂM HỌC : 2012- 2013
MÔN THI : VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (4điểm):
Đặt một hiệu điện thế UAB không đổi vào hai đầu đoạn mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Biết R1 = 5(; R2 = 20 (; Điện trở Ampe kế và dây nối không đáng kể.
1. Ampe kế chỉ 2A. Tính hiệu điện thế UAB.
2. Mắc thêm một bóng đèn dây tóc có điện trở Rđ = R3 = 12( luôn luôn không đổi vào hai điểm C và B của mạch.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương RAB của mạch?
b. Biết bóng đèn sáng bình thường. Tính công suất định mức của đèn?
c. Giữ nguyên vị trí bóng đèn, đổi vị trí hai điện trở R1 và R2 cho nhau, độ sáng của đèn tăng lên hay giảm đi thế nào? Không tính toán mà dùng lập luận giải thích.
Bài 2: (2 điểm)
Một bếp dầu đun sôi 1 lít nước đựng trong ấm bằng nhôm khối lượng m2 = 300g thì sau thời gian t1 = 10 phút nước sôi. Nếu dùng bếp trên để đun 2 lít nước trong cùng điều kiện thì sau bao lâu nước sôi? (Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là c1 = 4200J/kg.K; c2 = 880J/kg.K. Biết nhiệt do bếp dầu cung cấp một cách đều đặn.
Bài 3: (2điểm)
Một người đứng cách con đường một khoảng 50m, ở trên đường có một ô tô đang tiến lại với vận tốc 10m/s. Khi người ấy thấy ô tô còn cách mình 130m thì bắt đầu ra đường để đón đón ô tô theo hướng vuông góc với mặt đường. Hỏi người ấy phải đi với vận tốc bao nhiêu để có thể gặp được ô tô?
Bài 4: (2điểm) Cho mạch điện như sơ đồ:
Trong đó R1 = 15; R2 = 30; R3 = 45; Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB luôn luôn được duy trì 75V. R1 C R2
a) Ampekế chỉ số 0. Điện trở R4 có giá trị bằng
bao nhiêu? A +
b) R4 = 10 thì số chỉ của Ampe kế bằng bao
nhiêu? R3 R4
c) Nếu thay Ampe kế bằng vôn kế khi R4 = 30 thì D
vôn kế có số chỉ là bao nhiêu?
Ghi chú: Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
Bài 1 (4điểm):
1. Theo sơ đồ ta có: R1 nt R2:
Nên R = R1 + R2 = 5+20 = 25 ; I = 2A vậy UAB = R.I = 25.2 = 50 V.
2. Mắc thêm bóng đèn vào hai đầu C,B
a. Ta có hình 3.
Ta có R1 nt (R2//R3).
Điện trở của toàn mạch là:
R = R1 +
b. Khi đèn sáng bình thường thì có nghĩa là I = .
Suy ra: UAC = R1.I = 5.4 = 20V;
UR3 = UCB = UAB – UAC = 50 – 20 = 30 V
Công suất định mức của đèn là: P = W
c. Ta biết độ sáng của bóng đèn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện qua đèn, cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu bóng đèn.Vậy độ sáng của bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đều bóng đèn.
Khi đổi R2 thành R1 thì điện trở RCB Giảm khi đó UCB giảm (Do RACnt RCB) Nên khi đó bóng đèn sẽ tối hơn.
Bài 2: (2điểm)
Gọi Q1 và Q2 là nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm nhôm trong hai lần đun, ta có:
Q1 = ; Q2= (0,5đ)
(m1, m2 là khối lượng nước và ấm trong hai lần đun đầu).
Mặt khác, do nhiệt toả ra một cách đều đặn nghĩa là thời gian đun càng lâu thì nhiệt toả ra càng lớn. Do đó:
Q1 = kt1 ; Q2 = kt2 ; (k là hệ số tỉ lệ nào đó)
Ta suy ra:
kt1 = ; kt2 = (0,5đ)
Lập tỷ số ta được :
hay: t2 = ( 1+ ) t1 (0,5đ)
Vậy : t2 =(1+).10 = (1+0,94).10 = 19,
TRƯỜNG THCS ĐINH TIÊN HOÀNG CẤP TRƯỜNG LỚP 9. NĂM HỌC : 2012- 2013
MÔN THI : VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (4điểm):
Đặt một hiệu điện thế UAB không đổi vào hai đầu đoạn mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Biết R1 = 5(; R2 = 20 (; Điện trở Ampe kế và dây nối không đáng kể.
1. Ampe kế chỉ 2A. Tính hiệu điện thế UAB.
2. Mắc thêm một bóng đèn dây tóc có điện trở Rđ = R3 = 12( luôn luôn không đổi vào hai điểm C và B của mạch.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương RAB của mạch?
b. Biết bóng đèn sáng bình thường. Tính công suất định mức của đèn?
c. Giữ nguyên vị trí bóng đèn, đổi vị trí hai điện trở R1 và R2 cho nhau, độ sáng của đèn tăng lên hay giảm đi thế nào? Không tính toán mà dùng lập luận giải thích.
Bài 2: (2 điểm)
Một bếp dầu đun sôi 1 lít nước đựng trong ấm bằng nhôm khối lượng m2 = 300g thì sau thời gian t1 = 10 phút nước sôi. Nếu dùng bếp trên để đun 2 lít nước trong cùng điều kiện thì sau bao lâu nước sôi? (Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là c1 = 4200J/kg.K; c2 = 880J/kg.K. Biết nhiệt do bếp dầu cung cấp một cách đều đặn.
Bài 3: (2điểm)
Một người đứng cách con đường một khoảng 50m, ở trên đường có một ô tô đang tiến lại với vận tốc 10m/s. Khi người ấy thấy ô tô còn cách mình 130m thì bắt đầu ra đường để đón đón ô tô theo hướng vuông góc với mặt đường. Hỏi người ấy phải đi với vận tốc bao nhiêu để có thể gặp được ô tô?
Bài 4: (2điểm) Cho mạch điện như sơ đồ:
Trong đó R1 = 15; R2 = 30; R3 = 45; Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB luôn luôn được duy trì 75V. R1 C R2
a) Ampekế chỉ số 0. Điện trở R4 có giá trị bằng
bao nhiêu? A +
b) R4 = 10 thì số chỉ của Ampe kế bằng bao
nhiêu? R3 R4
c) Nếu thay Ampe kế bằng vôn kế khi R4 = 30 thì D
vôn kế có số chỉ là bao nhiêu?
Ghi chú: Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
Bài 1 (4điểm):
1. Theo sơ đồ ta có: R1 nt R2:
Nên R = R1 + R2 = 5+20 = 25 ; I = 2A vậy UAB = R.I = 25.2 = 50 V.
2. Mắc thêm bóng đèn vào hai đầu C,B
a. Ta có hình 3.
Ta có R1 nt (R2//R3).
Điện trở của toàn mạch là:
R = R1 +
b. Khi đèn sáng bình thường thì có nghĩa là I = .
Suy ra: UAC = R1.I = 5.4 = 20V;
UR3 = UCB = UAB – UAC = 50 – 20 = 30 V
Công suất định mức của đèn là: P = W
c. Ta biết độ sáng của bóng đèn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện qua đèn, cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu bóng đèn.Vậy độ sáng của bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đều bóng đèn.
Khi đổi R2 thành R1 thì điện trở RCB Giảm khi đó UCB giảm (Do RACnt RCB) Nên khi đó bóng đèn sẽ tối hơn.
Bài 2: (2điểm)
Gọi Q1 và Q2 là nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm nhôm trong hai lần đun, ta có:
Q1 = ; Q2= (0,5đ)
(m1, m2 là khối lượng nước và ấm trong hai lần đun đầu).
Mặt khác, do nhiệt toả ra một cách đều đặn nghĩa là thời gian đun càng lâu thì nhiệt toả ra càng lớn. Do đó:
Q1 = kt1 ; Q2 = kt2 ; (k là hệ số tỉ lệ nào đó)
Ta suy ra:
kt1 = ; kt2 = (0,5đ)
Lập tỷ số ta được :
hay: t2 = ( 1+ ) t1 (0,5đ)
Vậy : t2 =(1+).10 = (1+0,94).10 = 19,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Hữu Trường
Dung lượng: 124,50KB|
Lượt tài: 7
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)