De thi HSG Vat ly 9 huyen Phu Ninh 15-16
Chia sẻ bởi Đào Tiến Tiếp |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: De thi HSG Vat ly 9 huyen Phu Ninh 15-16 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Vật lý
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRÁC NGHIỆM (5,0 điểm): Chọn và ghi phương án đúng vào Tờ giấy thi
Câu 1. Một học sinh đi xe đạp trên một đoạn đường dốc dài 100m. 75 m đầu học sinh đó đi với vận tốc 2,5 m/s. Biết thời gian đi cả đoạn dốc là 35 giây. Thời gian học sinh đó đi hết đoạn đường còn lại là:
A. 5 giây. B. 15 giây; C. 20 giây; D. 30 giây.
Câu 2. Một người tác dụng áp suất 18000 N/m2 lên mặt đất. Biết diện tích mà chân người đó tiếp xúc với đất là 250cm2. Khối lượng của người đó là:
A. m = 45kg; B. m = 72 kg; C. m= 450 kg; D. Một kết quả khác.
Câu 3. Một miếng gỗ có thể tích 3 dm3 nằm cân bằng trên mặt nước. Thể tích phần chìm của miếng gỗ là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của gỗ là 600 kg /m3, khối lượng riêng của nước là 1000 kg /m3.
A. 0,5 dm3; B. 0,18dm3; C. 1,8 dm3; D. 0,5 m3.
Câu 4. Ba vật đặc A, B, C lần lượt có tỉ số khối lượng là 3 : 2 : 1 và tỉ số khối lượng riêng là 4 : 5 : 3. Nhúng cả ba vật trên chìm vào nước thì tỉ số lực đẩy ácsimét của nước lên các vật lần lượt là:
A. 12 : 10 : 3; B. 4,25 : 2,5 : 1; C. 4/3 : 2,5 : 3 ; D. 2,25 : 1,2 : 1
Câu 5. Điện trở R1 = 2, R2 = 3được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là:
A. Rtđ =6. B. Rtđ = 1,2. C. Rtđ = 0,83. D. Rtđ = 5 .
Câu 6. Dây thứ nhất có điện trở R1 = 4 và chiều dài l1 = 10m , nếu điện trở dây thứ hai giảm đi một nửa thì chiều dài chiều dài dây thứ hai bằng:
A. 20m. B. 5m. C. 3,2m. D. 10m.
Câu 7. Cho mạch điện như hình vẽ sau:
R1 = 40Ω, U= 12V và công của dòng điện qua đoạn mạch nối tiếp trong 10 giây là 14,4J. Trị số của R2 là:
A. 20Ω. B. 30Ω. C. 40Ω D. 60Ω
Câu 8. Cho mạch điện như hình vẽ sau:
R1= 20Ω, U= 12V và công của dòng điện qua đoạn mạch song song trong 10 giây là 144J. Trị số của R2 là:
A. 20Ω. B. 30Ω. C. 40Ω. D. 50Ω
Câu 9. Cho mạch điện như hình vẽ sau:
Q1, Q2 lần lượt là nhiệt lượng tỏa ra ở R1, R2 trong cùng thời gian t. So sánh Q1, Q2.
A. Q1:Q2 = R1:R2 B. Q1:Q2 = R2:R1
C. Q1:Q2 = 2R1:R2 D. Q1:Q2= R1:2R2
Câu 10. Hai điện trở R1= R2= r ( Ω ), đang mắc nối tiếp chuyển sang mắc song song vào cùng hiệu điện thế như ban đầu thì nhiệt lượng do đoạn mạch tỏa ra trong cùng thời gian sẽ:
A. giảm 2 lần; B. giảm 4 lần; C. tăng 2 lần D. tăng 4 lần
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: (4 điểm)
Lúc 6 giờ sáng một người đi xe gắn máy từ thành phố A về phía thành phố B ở cách A 300km, với vận tốc v1= 50km/h. Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từ B về phía A với vận tốc v2= 75km/h.
a) Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km?
b) Trên đường có một người đi xe đạp, lúc nào cũng cách đều hai xe trên. Biết rằng người đi xe đạp khởi hành lúc 7 h. Tính vận tốc của người đi xe đạp?
Câu 2: (3 điểm)
Một ấm nhôm có khối lượng 500g chứa 1kg nước ở nhiệt độ 20oC. Người ta đổ thêm vào ấm 2kg nước ở nhiệt độ 60oC. Tìm nhiệt độ cuối cùng của ấm
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Vật lý
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRÁC NGHIỆM (5,0 điểm): Chọn và ghi phương án đúng vào Tờ giấy thi
Câu 1. Một học sinh đi xe đạp trên một đoạn đường dốc dài 100m. 75 m đầu học sinh đó đi với vận tốc 2,5 m/s. Biết thời gian đi cả đoạn dốc là 35 giây. Thời gian học sinh đó đi hết đoạn đường còn lại là:
A. 5 giây. B. 15 giây; C. 20 giây; D. 30 giây.
Câu 2. Một người tác dụng áp suất 18000 N/m2 lên mặt đất. Biết diện tích mà chân người đó tiếp xúc với đất là 250cm2. Khối lượng của người đó là:
A. m = 45kg; B. m = 72 kg; C. m= 450 kg; D. Một kết quả khác.
Câu 3. Một miếng gỗ có thể tích 3 dm3 nằm cân bằng trên mặt nước. Thể tích phần chìm của miếng gỗ là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của gỗ là 600 kg /m3, khối lượng riêng của nước là 1000 kg /m3.
A. 0,5 dm3; B. 0,18dm3; C. 1,8 dm3; D. 0,5 m3.
Câu 4. Ba vật đặc A, B, C lần lượt có tỉ số khối lượng là 3 : 2 : 1 và tỉ số khối lượng riêng là 4 : 5 : 3. Nhúng cả ba vật trên chìm vào nước thì tỉ số lực đẩy ácsimét của nước lên các vật lần lượt là:
A. 12 : 10 : 3; B. 4,25 : 2,5 : 1; C. 4/3 : 2,5 : 3 ; D. 2,25 : 1,2 : 1
Câu 5. Điện trở R1 = 2, R2 = 3được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là:
A. Rtđ =6. B. Rtđ = 1,2. C. Rtđ = 0,83. D. Rtđ = 5 .
Câu 6. Dây thứ nhất có điện trở R1 = 4 và chiều dài l1 = 10m , nếu điện trở dây thứ hai giảm đi một nửa thì chiều dài chiều dài dây thứ hai bằng:
A. 20m. B. 5m. C. 3,2m. D. 10m.
Câu 7. Cho mạch điện như hình vẽ sau:
R1 = 40Ω, U= 12V và công của dòng điện qua đoạn mạch nối tiếp trong 10 giây là 14,4J. Trị số của R2 là:
A. 20Ω. B. 30Ω. C. 40Ω D. 60Ω
Câu 8. Cho mạch điện như hình vẽ sau:
R1= 20Ω, U= 12V và công của dòng điện qua đoạn mạch song song trong 10 giây là 144J. Trị số của R2 là:
A. 20Ω. B. 30Ω. C. 40Ω. D. 50Ω
Câu 9. Cho mạch điện như hình vẽ sau:
Q1, Q2 lần lượt là nhiệt lượng tỏa ra ở R1, R2 trong cùng thời gian t. So sánh Q1, Q2.
A. Q1:Q2 = R1:R2 B. Q1:Q2 = R2:R1
C. Q1:Q2 = 2R1:R2 D. Q1:Q2= R1:2R2
Câu 10. Hai điện trở R1= R2= r ( Ω ), đang mắc nối tiếp chuyển sang mắc song song vào cùng hiệu điện thế như ban đầu thì nhiệt lượng do đoạn mạch tỏa ra trong cùng thời gian sẽ:
A. giảm 2 lần; B. giảm 4 lần; C. tăng 2 lần D. tăng 4 lần
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: (4 điểm)
Lúc 6 giờ sáng một người đi xe gắn máy từ thành phố A về phía thành phố B ở cách A 300km, với vận tốc v1= 50km/h. Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từ B về phía A với vận tốc v2= 75km/h.
a) Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km?
b) Trên đường có một người đi xe đạp, lúc nào cũng cách đều hai xe trên. Biết rằng người đi xe đạp khởi hành lúc 7 h. Tính vận tốc của người đi xe đạp?
Câu 2: (3 điểm)
Một ấm nhôm có khối lượng 500g chứa 1kg nước ở nhiệt độ 20oC. Người ta đổ thêm vào ấm 2kg nước ở nhiệt độ 60oC. Tìm nhiệt độ cuối cùng của ấm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Tiến Tiếp
Dung lượng: 170,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)