Đề thi HSG Vật lý 9 có đáp án
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Tuấn Anh |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Vật lý 9 có đáp án thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Mạc Đĩnh Chi
GV ra đề: Nguyễn Thị Cẩm Lệ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN – NĂM 2008 – 2009
MÔN : VẬT LÝ
THỜI GIAN: 150 PHÚT
Bài 1: (2điểm)
Hai ô tô cùng lúc khởi hành từ A đến B, xe ô tô thứ nhất trong nửa quãng đường đầu đi với vận tốc V1 = 40km/h và nửa quãng đường sau đi với vận tốc V2 = 60km/h. xe ôtô thứ 2 trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc V1 = 60km/h và nửa thời gian sau đi với vận tốcV2 = 40km/h. hãy tính xem ô tô nào đến trước.
Bài 2: (2điểm)
Một ô tô có khối lượng m = 57 tấn đang chuyển động với vận tốc V= 36km.h thì hãm thắng, biết lực hãm F=10000N. ô tô đi thêm một quãng đường S nữa thì dừng hẳn. Dùng định lí động năng tính công của lực hãm, từ đó suy ra quãng đường S đi thêm sau khi hãm thắng.
Bài 3 (2điểm)
Muốn có 85 kg nước ở nhiệt độ 350 thì phải đổ bao nhiêu nước có nhiệt độ 150 C và bao nhiêu nước đang sôi? Biết Cn = 4200 J/kg độ.
Bài 4 (2điểm)
Cho mạch điện (hình vẽ) , trong đó điện trở R2 = 20(. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là UMN. Biết khi K1 đóng, K2 ngắt, ampe kế A chỉ 2A. còn khi K1 ngắt, K2 đóng thì ampe kế A chỉ 3A. tìm dòng điện qua mỗi điện trở và số chỉ của ampe kế A khi cả khoá K1 và K2 cùng đóng.
K1
M A N
R1 R2 R3
K2
Bài 5 (2điểm):
Cho hình vẽ: A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính hội tụ. Gọi d =OA là khoảng cách từ AB đến thấu kính, d’ =OA’ là khoảng cách từ A’B’ đến thấu kính , f = OF là tiêu cự của thấu kính.
Hãy chứng minh công thức :
Nếu cho f = 20cm; d =10cm. hãy xác định vị trí của ảnh.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ
NĂM HỌC 2008-2009
THỜI GIAN: 150 phút
Bài 1( 2điểm):
Cho biết:
V1 = 40km/h
V2 = 60km/h
V1/ = 60km/h
V/2 = 40km/h
So sánh t1 và t2
Bài làm:
Gọi t1 là thời gian xe thứ 1 đi hết quãng đường
t2 là thời gian xe thứ 2 đi hết quãng đường.
Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường.
t1 = (0,25đ)
hay t1 = ( 0,5đ) (1)
quãng đường xe thứ 2 đi (quãng đường AB)
S = V1/ . = (0,25đ)
Suy ra thời gian xe thư 2 đi hết quãng đường
t2 = (0,25đ)
hay t2 = (0,25đ) (2)
từ (1) và (2) t1 t2 . vậy xe thứ 2 đến B trước (0,5đ)
bài 2:(2đ)
cho biết:
m = 57 tấn = 57.000kg
V1 = 36km/h = 10m/s
Fc = 10.000N
V2 = 0
Tính Ah = ? S = ?
Bài làm:
Động năng của xe sau khi hãm thắng.
Wđ2 = m V (0,25đ)
Đôïng năng của xe sau khi dừng hẳn
Wđ2 = (0,25đ)
Aùp dụng định lý động năng, ta có công lực hãm.
Ah = Wđ2 – Wđ1 (0,25đ)
Hay: Ah = -Wđ1 = - 0,25đ)
Hay: Ah = - .57.000.10 = - 285.103 (J) (0,25đ)
Có dấu( - ) vì đó là công hãm.
Ah = - Fc . S (0,25đ)
Suy ra quãng đường S đi được sau khi hãm.
S= (0,25đ)
Bài 3: (2đ)
Cho biết:
nước ở 150C
t1= 150C
t2 = 350C
nước ở 1000C
t1/ = 1000 C
t2 = 350C
m1 +m2 = 85kg
GV ra đề: Nguyễn Thị Cẩm Lệ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN – NĂM 2008 – 2009
MÔN : VẬT LÝ
THỜI GIAN: 150 PHÚT
Bài 1: (2điểm)
Hai ô tô cùng lúc khởi hành từ A đến B, xe ô tô thứ nhất trong nửa quãng đường đầu đi với vận tốc V1 = 40km/h và nửa quãng đường sau đi với vận tốc V2 = 60km/h. xe ôtô thứ 2 trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc V1 = 60km/h và nửa thời gian sau đi với vận tốcV2 = 40km/h. hãy tính xem ô tô nào đến trước.
Bài 2: (2điểm)
Một ô tô có khối lượng m = 57 tấn đang chuyển động với vận tốc V= 36km.h thì hãm thắng, biết lực hãm F=10000N. ô tô đi thêm một quãng đường S nữa thì dừng hẳn. Dùng định lí động năng tính công của lực hãm, từ đó suy ra quãng đường S đi thêm sau khi hãm thắng.
Bài 3 (2điểm)
Muốn có 85 kg nước ở nhiệt độ 350 thì phải đổ bao nhiêu nước có nhiệt độ 150 C và bao nhiêu nước đang sôi? Biết Cn = 4200 J/kg độ.
Bài 4 (2điểm)
Cho mạch điện (hình vẽ) , trong đó điện trở R2 = 20(. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là UMN. Biết khi K1 đóng, K2 ngắt, ampe kế A chỉ 2A. còn khi K1 ngắt, K2 đóng thì ampe kế A chỉ 3A. tìm dòng điện qua mỗi điện trở và số chỉ của ampe kế A khi cả khoá K1 và K2 cùng đóng.
K1
M A N
R1 R2 R3
K2
Bài 5 (2điểm):
Cho hình vẽ: A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính hội tụ. Gọi d =OA là khoảng cách từ AB đến thấu kính, d’ =OA’ là khoảng cách từ A’B’ đến thấu kính , f = OF là tiêu cự của thấu kính.
Hãy chứng minh công thức :
Nếu cho f = 20cm; d =10cm. hãy xác định vị trí của ảnh.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ
NĂM HỌC 2008-2009
THỜI GIAN: 150 phút
Bài 1( 2điểm):
Cho biết:
V1 = 40km/h
V2 = 60km/h
V1/ = 60km/h
V/2 = 40km/h
So sánh t1 và t2
Bài làm:
Gọi t1 là thời gian xe thứ 1 đi hết quãng đường
t2 là thời gian xe thứ 2 đi hết quãng đường.
Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường.
t1 = (0,25đ)
hay t1 = ( 0,5đ) (1)
quãng đường xe thứ 2 đi (quãng đường AB)
S = V1/ . = (0,25đ)
Suy ra thời gian xe thư 2 đi hết quãng đường
t2 = (0,25đ)
hay t2 = (0,25đ) (2)
từ (1) và (2) t1 t2 . vậy xe thứ 2 đến B trước (0,5đ)
bài 2:(2đ)
cho biết:
m = 57 tấn = 57.000kg
V1 = 36km/h = 10m/s
Fc = 10.000N
V2 = 0
Tính Ah = ? S = ?
Bài làm:
Động năng của xe sau khi hãm thắng.
Wđ2 = m V (0,25đ)
Đôïng năng của xe sau khi dừng hẳn
Wđ2 = (0,25đ)
Aùp dụng định lý động năng, ta có công lực hãm.
Ah = Wđ2 – Wđ1 (0,25đ)
Hay: Ah = -Wđ1 = - 0,25đ)
Hay: Ah = - .57.000.10 = - 285.103 (J) (0,25đ)
Có dấu( - ) vì đó là công hãm.
Ah = - Fc . S (0,25đ)
Suy ra quãng đường S đi được sau khi hãm.
S= (0,25đ)
Bài 3: (2đ)
Cho biết:
nước ở 150C
t1= 150C
t2 = 350C
nước ở 1000C
t1/ = 1000 C
t2 = 350C
m1 +m2 = 85kg
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Tuấn Anh
Dung lượng: 96,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)