Đề thi HSG Vật lý 9
Chia sẻ bởi Trần Thị Vỹ |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Vật lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Biểu điểm và đáp án
Đề thi chọn học sinh giỏi môn vật lí 9
Năm học: 2009-2010
Câu
Nội dung
Điểm
1
Gọi v1 và t1 , v2 và t2 , v3 và t3 lần lượt là vận tốc và thời gian của vòng 1, vòng 2, vòng 3.
Theo bài ta có: v2 = v1 + 2, t2 = t1 -
0,25
v3 = v1 + 4, t3 = t1 -
0,25
v1. t1 = v2. t2 ( v1. t1 = (v1 + 2).( t1 - ( 2t1 - v1 = (1)
0,25
v1. t1 = v3. t3 ( v1. t1 =( v1 + 4).( t1 - ( 4t1 - v1 = (2)
0,25
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: v1 = 12 km/h, t1 h
0,25
Chu vi của sân là: S = v1. t1 = 124 (km)
0,25
2
Rót khối lượng m (kg) nước từ bình 1 sang bình 2 thì:
Nhiệt lượng m (kg) nước đó thu vào là: Q1= mc(t -30).
0,25
Nhiệt lượng 5 (kg) nước ở bình 2 toả ra là: Q2= 5c(70 - t).
0,25
Ta có Q1 = Q2 ( mc(t -30) = 5c(70 - t) ( m(t -30) = 5(70 - t) (1)
0,25
Sau khi cân bằng nhiệt thì:
Bình 1 có khối lượng là 3 - m (kg), nhiệt độ là 300.
Bình 2 có: khối lượng là 5 + m (kg), nhiệt độ là t.
Rót khối lượng m (kg) nước từ bình 2 sang bình 1 thì:
Nhiệt lượng m (kg) nước này toả ra là: Q3= mc(t -31,95).
0,25
Nhiệt lượng 3- m (kg) nước ở bình 1 thu vào là: Q4= (3 - m)c(31,95 -30).
0,25
Ta có Q3 = Q4 ( mc(t -31,95) = (3 - m)c(31,95 -30) ( m(t - 30) = 5,85 (2)
0,25
Từ (1) và (2) ta tìm được: t = 68,830C, m ( 0,15 kg.
0,5
3
a) Vôn kế lí tưởng nên mạch AB gồm:
(R1 nt R2)//(R3 nt Rb).
Hiệu điện thế ở hai đầu R2 là:
10 (V)
Hiệu điện thế ở hai đầu Rb là:
7,2 (V)
0,25
Số chỉ của vôn kế là: UV = U2 – Ub = 10 – 7,2 = 2,8(V)
0,25
b) Khi điều chỉnh biến trở thì ta có:
10 (V) và
0,25
Khi Rb = R thì
Vì chốt (+) của vôn kế được nối với C
0,25
0,25
Khi Rb = 4R thì
0,25
Ta có: 3
0,25
Giải phương trình ta được R = 10( và R = -50( (loại).
0,25
4
a. Vôn không li tưởng.
0,25
Nếu vôn kế lí tưởng thì mạch R1 nt R2 nt R3 .
Số chỉ của vôn kế V1 là U2 + U3 = 14V ( U1 = 15 – 14 = 1V, U2 = U3 = 7V
0,25
R1R2 R mâu thuẫn với đề bài R1R.
Vậy vôn kế không lí tưởng
0,
Đề thi chọn học sinh giỏi môn vật lí 9
Năm học: 2009-2010
Câu
Nội dung
Điểm
1
Gọi v1 và t1 , v2 và t2 , v3 và t3 lần lượt là vận tốc và thời gian của vòng 1, vòng 2, vòng 3.
Theo bài ta có: v2 = v1 + 2, t2 = t1 -
0,25
v3 = v1 + 4, t3 = t1 -
0,25
v1. t1 = v2. t2 ( v1. t1 = (v1 + 2).( t1 - ( 2t1 - v1 = (1)
0,25
v1. t1 = v3. t3 ( v1. t1 =( v1 + 4).( t1 - ( 4t1 - v1 = (2)
0,25
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: v1 = 12 km/h, t1 h
0,25
Chu vi của sân là: S = v1. t1 = 124 (km)
0,25
2
Rót khối lượng m (kg) nước từ bình 1 sang bình 2 thì:
Nhiệt lượng m (kg) nước đó thu vào là: Q1= mc(t -30).
0,25
Nhiệt lượng 5 (kg) nước ở bình 2 toả ra là: Q2= 5c(70 - t).
0,25
Ta có Q1 = Q2 ( mc(t -30) = 5c(70 - t) ( m(t -30) = 5(70 - t) (1)
0,25
Sau khi cân bằng nhiệt thì:
Bình 1 có khối lượng là 3 - m (kg), nhiệt độ là 300.
Bình 2 có: khối lượng là 5 + m (kg), nhiệt độ là t.
Rót khối lượng m (kg) nước từ bình 2 sang bình 1 thì:
Nhiệt lượng m (kg) nước này toả ra là: Q3= mc(t -31,95).
0,25
Nhiệt lượng 3- m (kg) nước ở bình 1 thu vào là: Q4= (3 - m)c(31,95 -30).
0,25
Ta có Q3 = Q4 ( mc(t -31,95) = (3 - m)c(31,95 -30) ( m(t - 30) = 5,85 (2)
0,25
Từ (1) và (2) ta tìm được: t = 68,830C, m ( 0,15 kg.
0,5
3
a) Vôn kế lí tưởng nên mạch AB gồm:
(R1 nt R2)//(R3 nt Rb).
Hiệu điện thế ở hai đầu R2 là:
10 (V)
Hiệu điện thế ở hai đầu Rb là:
7,2 (V)
0,25
Số chỉ của vôn kế là: UV = U2 – Ub = 10 – 7,2 = 2,8(V)
0,25
b) Khi điều chỉnh biến trở thì ta có:
10 (V) và
0,25
Khi Rb = R thì
Vì chốt (+) của vôn kế được nối với C
0,25
0,25
Khi Rb = 4R thì
0,25
Ta có: 3
0,25
Giải phương trình ta được R = 10( và R = -50( (loại).
0,25
4
a. Vôn không li tưởng.
0,25
Nếu vôn kế lí tưởng thì mạch R1 nt R2 nt R3 .
Số chỉ của vôn kế V1 là U2 + U3 = 14V ( U1 = 15 – 14 = 1V, U2 = U3 = 7V
0,25
R1R2 R mâu thuẫn với đề bài R1R.
Vậy vôn kế không lí tưởng
0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Vỹ
Dung lượng: 58,02KB|
Lượt tài: 2
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)