De thi HSG vat ly 9
Chia sẻ bởi Vũ Tiến Duẩn |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: de thi HSG vat ly 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT TP. QUY NHƠN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Trường THCS Bùi Thị Xuân Lớp 9 – Năm học 2007 - 2008
Môn: Vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút.
(Không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 13 – 12 – 2007
Đề chính thức
Bài 1: (5 điểm)
Xe thứ nhất khởi hành từ A chuyển động đều đến B với vận tốc 36km/h. Nửa giờ sau, xe thứ hai chuyển động đều từ B đến A với vận tốc 15m/s. Biết quãng đường từ A đến B dài 108km.
Sau bao lâu kể từ lúc xe 2 khởi hành thì hai xe gặp nhau? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu? Cách B bao nhiêu?
Xe nào đến nơi trước?
Xe đến sau muốn đến nơi cùng lúc xe đến trước thì phải chuyển động với vận tốc bao nhiêu?
Bài 2: (5 điểm)
Người ta thả vào một nhiệt lượng kế lí tưởng đang chứa m1 = 0,5kg nước ở t1 = 100C và một cục nước đá có khối lượng m2 = 1kg ở t2 = -300C. Tính nhiệt độ và thể tích của hỗn hợp sau khi cân bằng nhiệt được thiết lập? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nước đá là 1800J/kg.K; khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3, của nước đá là 900kg/m3; nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105J/kg.
Bài 3: (5 điểm)
Cho gương phẳng hình vuông cạnh a đặt thẳng đứng trên sàn nhà, mặt hướng vào tường và song song với tường. Trên sàn nhà, sát chân tường, trước gương có nguồân sáng điểm S.
Xác định kích thước của vệt sáng trên tường do chùm tia sáng phản xạ từ gương tạo ra.
Khi gương dịch chuyển với vận tốc v vuông góc với tường (sao cho gương luôn ở vị trí thẳng đứng và song song với tường) thì ảnh S’ của S và kích thước của vệt sáng thay đổi như thế nào? Giải thích? Tìm vận tốc của ảnh S’.
Bài 4: (5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ.
R1 = 2, R2 = 4 , R3 = 8
Điện trở của dây nối, khóa K và Ampe kế không
đáng kể. UAB = 22 V.
Khi đóng khóa K, Ampe kế chỉ số 0.
Khi K mở, Ampe kế chỉ 0,4A.
Tính R4 và R5.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
MÔN VẬT LÝ 9 - NĂM HỌC 2007 – 2008
Bài 1:
a. Gọi s là chiều dài quãng đường AB, s0 là chiều dài quãng đường xe 1 đi trước 30phút , s1 và s2 là chiều dài quãng đường mà xe 1 và xe 2 đi được kể từ lúc xe 2 bắt đầu chuyển động.
Ta có: Quãng đường xe 1 đi trước 30phút là : s0 = v1.t0 = 36= 18 (km) (0,5điểm)
Khi hai xe gặp nhau ta có: t = 1 h (0,5điểm)
Quãng đường xe thứ hai đi được là: s2 = v2.t = 54.1 = 54 (km) (0,25điểm)
Quãng đường xe thứ nhất đi được kể từ lúc xe 2 xuất phát là: s1 = v1.t = 36.1 = 36 (km) (0,25 điểm)
Vậy hai xe gặp nhau sau 1 giờ kể từ lúc xe 2 khởi hành và nơi gặp nhau cách B một đoạn s2 = 54 km , cách A một đoạn s0 + s1 = 18 + 36 = 54 (km) . (0,5 điểm)
b. Thời gian xe 1 đi hết quãng đường s là : t1 = (h) (0,5 điểm)
Thời gian xe 2 đi hết quãng đường s là : t2 = (h) (0,5 điểm)
Do xe 2 khởi hành trước xe 1 30phút nên nên xe 2 đến A trước khi xe 1 đến B một thời gian là:
= t1 – (t2 + t0 ) (0,5 điểm)
= 3 - (2 + = h = 30 phút . (0,5 điểm)
Trường THCS Bùi Thị Xuân Lớp 9 – Năm học 2007 - 2008
Môn: Vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút.
(Không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 13 – 12 – 2007
Đề chính thức
Bài 1: (5 điểm)
Xe thứ nhất khởi hành từ A chuyển động đều đến B với vận tốc 36km/h. Nửa giờ sau, xe thứ hai chuyển động đều từ B đến A với vận tốc 15m/s. Biết quãng đường từ A đến B dài 108km.
Sau bao lâu kể từ lúc xe 2 khởi hành thì hai xe gặp nhau? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu? Cách B bao nhiêu?
Xe nào đến nơi trước?
Xe đến sau muốn đến nơi cùng lúc xe đến trước thì phải chuyển động với vận tốc bao nhiêu?
Bài 2: (5 điểm)
Người ta thả vào một nhiệt lượng kế lí tưởng đang chứa m1 = 0,5kg nước ở t1 = 100C và một cục nước đá có khối lượng m2 = 1kg ở t2 = -300C. Tính nhiệt độ và thể tích của hỗn hợp sau khi cân bằng nhiệt được thiết lập? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nước đá là 1800J/kg.K; khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3, của nước đá là 900kg/m3; nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105J/kg.
Bài 3: (5 điểm)
Cho gương phẳng hình vuông cạnh a đặt thẳng đứng trên sàn nhà, mặt hướng vào tường và song song với tường. Trên sàn nhà, sát chân tường, trước gương có nguồân sáng điểm S.
Xác định kích thước của vệt sáng trên tường do chùm tia sáng phản xạ từ gương tạo ra.
Khi gương dịch chuyển với vận tốc v vuông góc với tường (sao cho gương luôn ở vị trí thẳng đứng và song song với tường) thì ảnh S’ của S và kích thước của vệt sáng thay đổi như thế nào? Giải thích? Tìm vận tốc của ảnh S’.
Bài 4: (5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ.
R1 = 2, R2 = 4 , R3 = 8
Điện trở của dây nối, khóa K và Ampe kế không
đáng kể. UAB = 22 V.
Khi đóng khóa K, Ampe kế chỉ số 0.
Khi K mở, Ampe kế chỉ 0,4A.
Tính R4 và R5.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
MÔN VẬT LÝ 9 - NĂM HỌC 2007 – 2008
Bài 1:
a. Gọi s là chiều dài quãng đường AB, s0 là chiều dài quãng đường xe 1 đi trước 30phút , s1 và s2 là chiều dài quãng đường mà xe 1 và xe 2 đi được kể từ lúc xe 2 bắt đầu chuyển động.
Ta có: Quãng đường xe 1 đi trước 30phút là : s0 = v1.t0 = 36= 18 (km) (0,5điểm)
Khi hai xe gặp nhau ta có: t = 1 h (0,5điểm)
Quãng đường xe thứ hai đi được là: s2 = v2.t = 54.1 = 54 (km) (0,25điểm)
Quãng đường xe thứ nhất đi được kể từ lúc xe 2 xuất phát là: s1 = v1.t = 36.1 = 36 (km) (0,25 điểm)
Vậy hai xe gặp nhau sau 1 giờ kể từ lúc xe 2 khởi hành và nơi gặp nhau cách B một đoạn s2 = 54 km , cách A một đoạn s0 + s1 = 18 + 36 = 54 (km) . (0,5 điểm)
b. Thời gian xe 1 đi hết quãng đường s là : t1 = (h) (0,5 điểm)
Thời gian xe 2 đi hết quãng đường s là : t2 = (h) (0,5 điểm)
Do xe 2 khởi hành trước xe 1 30phút nên nên xe 2 đến A trước khi xe 1 đến B một thời gian là:
= t1 – (t2 + t0 ) (0,5 điểm)
= 3 - (2 + = h = 30 phút . (0,5 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Tiến Duẩn
Dung lượng: 130,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)