Đề thi hsg vật lý 9
Chia sẻ bởi Đoàn Nguyên |
Ngày 14/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Đề thi hsg vật lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2009-2010
Môn: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1. (4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ 1. Hiệu điện thế UMN = 22V, R1 = 40(, R2 = 70(, R3 = 60(, R4 là dây hợp kim dài 10m, tiết diện tròn đường kính 0,2mm. Ampe kế A1 có điện trở nhỏ không đáng kể chỉ 0,3A. Cho ( = 3,14.
1) Tính điện trở suất của dây hợp kim làm điện trở R4.
2) Mắc ampe kế A2 (có điện trở nhỏ không đáng kể) vào hai điểm B và C. Xác định độ lớn và chiều của dòng điện qua ampe kế A2.
Bài 2. (4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ 2. Biết UMN không đổi, r = 1(, đèn Đ1 loại 6V-3W, đèn Đ2 loại 12V-16W. Biến trở được làm từ một vòng dây đồng chất, tiết diện đều và uốn thành một vòng tròn tâm O, tiếp điểm A cố định, thanh kim loại CD (có điện trở không đáng kể) tiếp giáp với vòng dây tại hai điểm C, D và có thể quay xung quanh tâm O. Quay thanh CD đến vị trí sao cho góc AOD = ( = 90o thì đèn Đ1 sáng bình thường và công suất tiêu thụ trên toàn biến trở đạt giá trị cực đại.
1) Tính điện trở của dây làm biến trở và hiệu điện thế UMN. Đèn Đ2 sáng như thế nào?
2) Khảo sát độ sáng của các đèn khi quay thanh CD.
(Điện trở của các bóng đèn không thay đổi).
Bài 3. (3 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ 3. Các điện trở R có trị số bằng nhau, các vôn kế giống nhau. Vôn kế V1 chỉ U1 = 45,1V; vôn kế V2 chỉ U2 = 33V. Hỏi vôn kế V3 chỉ U3 bằng bao nhiêu?
Bài 4. (2 điểm) Một vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, quang tâm O, A nằm trên trục chính. Thấu kính cho ảnh A’B’. Gọi OA = d, OA’ = d’. Thiết lập công thức liên hệ giữa d, d’ và f trong trường hợp A’B’ là ảnh thật, A’B’ là ảnh ảo.
Bài 5. (4 điểm) Một thấu kính hội tụ L, quang tâm O, trục chính Ox, tiêu cự f tạo ảnh thật của một vật sáng A1B1 vuông góc với Ox (A1 nằm trên Ox). Dịch chuyển A1 trên Ox và A1B1 song song với chính nó, tới vị trí A2B2 thì thu được ảnh ngược chiều với ảnh . Trên hình vẽ 4 chỉ cho ba điểm , O và .
1) Hãy vẽ trục chính Ox và các tiêu điểm của thấu kính L.
2) Cho ; A1A2 = 12cm và = 54cm, hãy tính tiêu cự f của thấu kính L.
Bài 6. (3 điểm) Hệ hai thấu kính hội tụ O1, O2 có cùng trục chính, đặt cách nhau một khoảng l = 30cm. Đặt một vật AB trước và cách thấu kính O1 một khoảng 15cm, thấu kính O1 cho ảnh thật A1B1 trong khoảng O1O2, hệ hai thấu kính cho ảnh A2B2 trên màn M đặt cách thấu kính O2 một khoảng 12cm.
Giữ vật cố định, hoán vị hai thấu kính, khi đó thấu kính O2 cho ảnh thật A1B1 trong khoảng O1O2 , dịch màn M lại gần thấu kính O1 một khoảng 2cm thì thu được ảnh A2B2 của hệ.
Xác định tiêu cự f1, f2 của hai thấu kính và vẽ ảnh A2B2 trong hai trường hợp trên.
--- HẾT ---
Họ và tên thí sinh:.................................................................. Số báo danh:................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÍ
(Gồm 04 trang)
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1
(4 điểm)
1) Tính điện trở suất của dây hợp kim (2 điểm)
R12 = R1 + R2 = 110( ( I12 =
I34 = IMN – I12 = 0,1A
R34 = R3 + R4 = ( R4 = 160(
0,5
0,5
0,5
0,5
2) Cường độ và chiều của dòng điện qua A2 (2 điểm)
R13 =; R24 =
U1 = U13 = UMN
U2 = U24 = UMN – U13 (14,865V
I1 = ; I2 =
I2 > I1 vậy dòng điện qua A2 có chiều từ C đến B.
Độ lớn IA2 = I2 – I1 = 0,034A
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
THÁI BÌNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2009-2010
Môn: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1. (4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ 1. Hiệu điện thế UMN = 22V, R1 = 40(, R2 = 70(, R3 = 60(, R4 là dây hợp kim dài 10m, tiết diện tròn đường kính 0,2mm. Ampe kế A1 có điện trở nhỏ không đáng kể chỉ 0,3A. Cho ( = 3,14.
1) Tính điện trở suất của dây hợp kim làm điện trở R4.
2) Mắc ampe kế A2 (có điện trở nhỏ không đáng kể) vào hai điểm B và C. Xác định độ lớn và chiều của dòng điện qua ampe kế A2.
Bài 2. (4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ 2. Biết UMN không đổi, r = 1(, đèn Đ1 loại 6V-3W, đèn Đ2 loại 12V-16W. Biến trở được làm từ một vòng dây đồng chất, tiết diện đều và uốn thành một vòng tròn tâm O, tiếp điểm A cố định, thanh kim loại CD (có điện trở không đáng kể) tiếp giáp với vòng dây tại hai điểm C, D và có thể quay xung quanh tâm O. Quay thanh CD đến vị trí sao cho góc AOD = ( = 90o thì đèn Đ1 sáng bình thường và công suất tiêu thụ trên toàn biến trở đạt giá trị cực đại.
1) Tính điện trở của dây làm biến trở và hiệu điện thế UMN. Đèn Đ2 sáng như thế nào?
2) Khảo sát độ sáng của các đèn khi quay thanh CD.
(Điện trở của các bóng đèn không thay đổi).
Bài 3. (3 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ 3. Các điện trở R có trị số bằng nhau, các vôn kế giống nhau. Vôn kế V1 chỉ U1 = 45,1V; vôn kế V2 chỉ U2 = 33V. Hỏi vôn kế V3 chỉ U3 bằng bao nhiêu?
Bài 4. (2 điểm) Một vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, quang tâm O, A nằm trên trục chính. Thấu kính cho ảnh A’B’. Gọi OA = d, OA’ = d’. Thiết lập công thức liên hệ giữa d, d’ và f trong trường hợp A’B’ là ảnh thật, A’B’ là ảnh ảo.
Bài 5. (4 điểm) Một thấu kính hội tụ L, quang tâm O, trục chính Ox, tiêu cự f tạo ảnh thật của một vật sáng A1B1 vuông góc với Ox (A1 nằm trên Ox). Dịch chuyển A1 trên Ox và A1B1 song song với chính nó, tới vị trí A2B2 thì thu được ảnh ngược chiều với ảnh . Trên hình vẽ 4 chỉ cho ba điểm , O và .
1) Hãy vẽ trục chính Ox và các tiêu điểm của thấu kính L.
2) Cho ; A1A2 = 12cm và = 54cm, hãy tính tiêu cự f của thấu kính L.
Bài 6. (3 điểm) Hệ hai thấu kính hội tụ O1, O2 có cùng trục chính, đặt cách nhau một khoảng l = 30cm. Đặt một vật AB trước và cách thấu kính O1 một khoảng 15cm, thấu kính O1 cho ảnh thật A1B1 trong khoảng O1O2, hệ hai thấu kính cho ảnh A2B2 trên màn M đặt cách thấu kính O2 một khoảng 12cm.
Giữ vật cố định, hoán vị hai thấu kính, khi đó thấu kính O2 cho ảnh thật A1B1 trong khoảng O1O2 , dịch màn M lại gần thấu kính O1 một khoảng 2cm thì thu được ảnh A2B2 của hệ.
Xác định tiêu cự f1, f2 của hai thấu kính và vẽ ảnh A2B2 trong hai trường hợp trên.
--- HẾT ---
Họ và tên thí sinh:.................................................................. Số báo danh:................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÍ
(Gồm 04 trang)
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1
(4 điểm)
1) Tính điện trở suất của dây hợp kim (2 điểm)
R12 = R1 + R2 = 110( ( I12 =
I34 = IMN – I12 = 0,1A
R34 = R3 + R4 = ( R4 = 160(
0,5
0,5
0,5
0,5
2) Cường độ và chiều của dòng điện qua A2 (2 điểm)
R13 =; R24 =
U1 = U13 = UMN
U2 = U24 = UMN – U13 (14,865V
I1 = ; I2 =
I2 > I1 vậy dòng điện qua A2 có chiều từ C đến B.
Độ lớn IA2 = I2 – I1 = 0,034A
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Nguyên
Dung lượng: 2,64MB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)