Đề thi HSG Vật lý 9 (20)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hải |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Vật lý 9 (20) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS QUÁCH PHẨM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 9 VÒNG TỈNH
Môn : VẬT LÝ
Thời gian : 150 phút
Bài 1: ( 4,5đ )
Khi mắc một ampe kế có điện trở Ra = 2Ω giữa 2
điểm A, B của mạch điện như hình vẽ thì số chỉ của ampe kế là I1 = 1,0A. Còn khi ở giữa 2 điểm A, B mắc một vô kế có điện trở RV = 230Ω thì số chỉ của vôn kế là UV = 11,5V. Hỏi:
a. Giả sử nối tắt 2 điểm A, B. Tính cường độ dòng điện qua điện trở r.
b. Nếu giữa 2 điểm A, B mắc loại bóng đèn 6V – 1,8W thì cần nhiều nhất bao nhiêu bóng và mắc như thế nào để chúng sáng bình thường.
Bài 2 : (4,5đ ) Cho mạch điện như hình vẽ :
Khi khóa K mở : ampe kế chỉ I0= 1mA.
Khi khóa K đóng : ampe kế chỉ I1= 0,8 mA, vôn kế
chỉ 3V. Tìm U, R1, R2 . Biết rằng vôn kế và ampe kế
đều là lý tưởng.
Bài 3 : ( 4đ )Một quả cầu thả vào một bình nước thì phần thể tích chìm của quả cầu trong nước bằng 85% thể tích của cả quả cầu. Hỏi nếu đổ dầu vào trong bình sao cho dầu phủ kín hoàn toàn quả cầu thì phần thể tích chìm của quả cầu trong nước bằng bao nhiêu phần thể tích của cả quả cầu ? Biết trọng lượng riêng của nước và dầu tương ứng : d0= 10.000N/m3, d= 8000N/m3.
Bài 4 : ( 3đ ) Cứ cách 20 phút lại có một xe ô tô khách đi từ A đến B cách nhau 60 km. Một xe tải đi từ B về A và khởi hành cùng một lúc với một trong các xe đi từ A. Hỏi trên đường xe này gặp bao nhiêu xe đi từ A về B, biết vận tốc các xe đều bằng 60 km/h.
( Giải bằng đồ thị ). Xác định thời điểm và vị trí gặp nhau.
Bài 5 : ( 4đ ) nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1= 100g chứa m2=400g nước ở nhiệt độ t1= 100C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng m= 200g được nung nóng đến nhiệt độ t2=1200C. Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là 140C. Tính khối lượng nhôm và thiếc có trong hợp kim.
Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước và thiếc lần lượt là c1= 900J/Kg.K; c2= 4200J/Kg.K;
c3= 230J/Kg.K.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 9 VÒNG TỈNH
Môn : VẬT LÝ
Thời gian : 150 phút
Bài 1: ( 4,5đ )
Khi mắc một ampe kế có điện trở Ra = 2Ω giữa 2
điểm A, B của mạch điện như hình vẽ thì số chỉ của ampe kế là I1 = 1,0A. Còn khi ở giữa 2 điểm A, B mắc một vô kế có điện trở RV = 230Ω thì số chỉ của vôn kế là UV = 11,5V. Hỏi:
a. Giả sử nối tắt 2 điểm A, B. Tính cường độ dòng điện qua điện trở r.
b. Nếu giữa 2 điểm A, B mắc loại bóng đèn 6V – 1,8W thì cần nhiều nhất bao nhiêu bóng và mắc như thế nào để chúng sáng bình thường.
Bài 2 : (4,5đ ) Cho mạch điện như hình vẽ :
Khi khóa K mở : ampe kế chỉ I0= 1mA.
Khi khóa K đóng : ampe kế chỉ I1= 0,8 mA, vôn kế
chỉ 3V. Tìm U, R1, R2 . Biết rằng vôn kế và ampe kế
đều là lý tưởng.
Bài 3 : ( 4đ )Một quả cầu thả vào một bình nước thì phần thể tích chìm của quả cầu trong nước bằng 85% thể tích của cả quả cầu. Hỏi nếu đổ dầu vào trong bình sao cho dầu phủ kín hoàn toàn quả cầu thì phần thể tích chìm của quả cầu trong nước bằng bao nhiêu phần thể tích của cả quả cầu ? Biết trọng lượng riêng của nước và dầu tương ứng : d0= 10.000N/m3, d= 8000N/m3.
Bài 4 : ( 3đ ) Cứ cách 20 phút lại có một xe ô tô khách đi từ A đến B cách nhau 60 km. Một xe tải đi từ B về A và khởi hành cùng một lúc với một trong các xe đi từ A. Hỏi trên đường xe này gặp bao nhiêu xe đi từ A về B, biết vận tốc các xe đều bằng 60 km/h.
( Giải bằng đồ thị ). Xác định thời điểm và vị trí gặp nhau.
Bài 5 : ( 4đ ) nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1= 100g chứa m2=400g nước ở nhiệt độ t1= 100C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng m= 200g được nung nóng đến nhiệt độ t2=1200C. Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là 140C. Tính khối lượng nhôm và thiếc có trong hợp kim.
Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước và thiếc lần lượt là c1= 900J/Kg.K; c2= 4200J/Kg.K;
c3= 230J/Kg.K.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hải
Dung lượng: 33,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)