Đề thi HSG Vật lý 8

Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Việt | Ngày 14/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Vật lý 8 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:


ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS THẠCH TÂN
Giáo viên: Phạm Đức Oánh
ĐỀ THI HỌC SINH GIOI.
NĂM HỌC: 2011-2012
Môn : Lý 8
Thời gian: 150 phút


Điểm
Lời nhận xét của giáo viên





ĐỀ BÀI

Bài 1: (1,5 điểm)
Một người đi xe đạp từ A đến B.  thời gian đầu đi với vận tốc v1=12km/h,  thời gian còn lại với vận tốc v2 nào đó. Biết rằng vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 11km/h. Hãy tính vận tốc v2.
Bài 2: (2,0 điểm)
Người ta kéo một vật A, có khối lượng mA = 10g, chuyển động đều lên mặt phẳng nghiêng (như hình vẽ).
Biết CD = 4m; DE = 1m.
Nếu bỏ qua ma sát thì vật B phải
có khối lượng mB là bao nhiêu?
Thực tế có ma sát nên để kéo vật
A đi lên đều người ta phải treo vật B có khối
lượng m’B = 3kg. Tính hiệu suất của mặt phẳng
nghiêng. Biết dây nối có khối lượng không đáng kể.
Bài 3: (2,5 điểm)
Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nó nổi  thể tích, nếu thả trong dầu thì nó nổi thể tích. Hãy xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.
Bài 4: (2,5 điểm)
Một thùng chứa lượng nước m ở nhiệt độ 250C. Người ta đổ một lượng 2m nước sôi (ở 1000C) vào thùng. Khi đạt cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong thùng là 700C. Nếu trước khi đổ lượng 2m nước sôi nói trên vào thùng này ta đổ đi tất cả lượng nước m đang có trong thùng thì nhiệt độ của nước khi cân bằng là bao nhiêu? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.

Bài 5: (1,5 điểm)
Hai gương G1, G2 vuông góc với nhau. Tia sáng SI phản xạ qua các gương như hình vẽ bên. Chứng minh tia phản xạ cuối KR song song với SI






Thạch Tân, ngày 14/10/2011
TỔ DUYỆT




Phạm Văn Trí
 GIÁO VIÊN RA ĐỀ




Phạm Đức Oánh


CHUYÊN MÔN DUYỆT





Bùi Văn Lưu


































ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS THẠCH TÂN
Giáo viên: Phạm Đức Oánh

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Môn: Lý 8
Năm học: 2011-2012


Bài 1: (1,5 điểm)
- Gọi t là thời gian đi hết quãng đường AB. Có:
.
0,50

- Quãng đường đi được của thời gian đầu là: 
0,25

- Quãng đường đi được của thời gian sau là: 
0,25

- Lập được quan hệ theo quãng đường AB và tính được v2:
 (  (km/h)
0,50


Bài 2: (2,0 điểm)










Do không có ma sát nên đối với mặt
phẳng nghiêng ta có : = 
= mB= mA/4= = 2.5 (kg)
Khi có ma sát, công có ích là công nâng mA lên độ cao DE, ta có:
A1= PA.DE = 10.mA.DE
A2= 10.10.1 = 100 (J)
Công toàn phần: A = T.CD
Do A chuyển động đều : T = P’B (Với T là lực căng dây kéo)
P = P’B.CD = 10m’B.CD
A = 10..3kg.4m = 120J
Vậy hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là :
H = .100% = .100% = 83.33%









0,25đ

0,25đ


0,25đ
0,25đ

0,25đ

0,25đ


0,5đ



Bài 3: (2,5 điểm)
Đáp án
Điểm

Gọi thể tích khối gỗ là V; khối lượng riêng của nước là D và khối lượng riêng của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Việt
Dung lượng: 132,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)