Đề thi HSG Vật lý 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hải |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Vật lý 1 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS QUÁCH PHẨM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 9
MÔN : VẬT LÝ
Thời gian : 150 phút
Câu 1 (4 điểm):
Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1 và trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v2. Biết v1 = 20km/h và v2 = 60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB.
Bài 2 : (4,5 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch được giữ không đổi là U = 7 V; các điện trở R1 = 3 , R2 = 6 ; MN là một dây dẫn điện có chiều dài l = 1,5 m, tiết diện không đổi S = 0,1 mm2, điện trở suất = 4.10 -7 m. Bỏ qua điện trở của ampe kế và của các dây nối.
a, Tính điện trở R của dây dẫn MN.
b, Xác định vị trí điểm C để dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C và có cường độ 1/3 A.
Câu 3: (4điểm)
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1 = R2 = R3 = 5; R4 = 10;
R5 = 4; R6 = 2; U = 12V
a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở?
b. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
Khi đo hiệu điện thế giữa C và D thì cực dương
của vôn kế nối với điểm nào?
Câu 4: (3,5 điểm)
Khi chạy ngược dòng một ca nô gặp chiếc bè đang trôi xuôi tại địa điểm A. Chạy được 30 phút ca nô lập tức quay lại và đuổi kịp chiếc bè tại B cách A 2 km. Tìm vận tốc của nước sông.
Câu 5 (): Lúc 6 giờ sáng một người đi xe gắn máy từ thành phố A về phía thành phố B ở cách A 300km, với vận tốc V1= 50km/h. Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từ B về phía A với vận tốc V2= 75km/h.
a/ Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km?
b/ Trên đường có một người đi xe đạp, lúc nào cũng cách đều hai xe trên. Biết rằng người đi xe đạp khởi hành lúc 7 h. Hỏi.
-Vận tốc của người đi xe đạp?
-Người đó đi theo hướng nào?
-Điểm khởi hành của người đó cách B bao nhiêu km?
Bài giải câu 1
Ký hiệu AB = s. Thời gian đi từ A đến B của ô tô thứ nhất là:
.
- Vận tốc trung bình trên quãng đường AB của xe thứ nhất là:
30 (km/h).
- Gọi thời gian đi từ B đến A của xe thứ 2 là t2. Theo đề ra:
.
- Vận tốc trung bình trên quãng đường BA của xe thứ hai là:
40 (km/h).
- Theo bài ra: 0,5 (h).
Thay giá trị của , vào ta có: s = 60 (km).
a, Điện trở của dây MN : RMN = = = 6 ().
b, Gọi I1 là cường độ dòng điện qua R1, I2 là cường độ dòng điện qua R2 và Ix là cường độ dòng điện qua đoạn MC với RMC = x.
- Do dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C nên :
I1 > I2, ta có :
; ;
- Từ ,
ta có phương trình : I1 = 1 (A)
- Do R1 và x mắc song song nên : .
- Từ UMN = UMC + UCN = 7
x2 + 15x – 54 = 0 (*)
- Giải pt (*) và lấy nghiệm dương x = 3 (). Vậy con chạy C ở chính giữa dây MN
1,5
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 9
MÔN : VẬT LÝ
Thời gian : 150 phút
Câu 1 (4 điểm):
Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1 và trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v2. Biết v1 = 20km/h và v2 = 60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB.
Bài 2 : (4,5 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch được giữ không đổi là U = 7 V; các điện trở R1 = 3 , R2 = 6 ; MN là một dây dẫn điện có chiều dài l = 1,5 m, tiết diện không đổi S = 0,1 mm2, điện trở suất = 4.10 -7 m. Bỏ qua điện trở của ampe kế và của các dây nối.
a, Tính điện trở R của dây dẫn MN.
b, Xác định vị trí điểm C để dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C và có cường độ 1/3 A.
Câu 3: (4điểm)
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1 = R2 = R3 = 5; R4 = 10;
R5 = 4; R6 = 2; U = 12V
a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở?
b. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
Khi đo hiệu điện thế giữa C và D thì cực dương
của vôn kế nối với điểm nào?
Câu 4: (3,5 điểm)
Khi chạy ngược dòng một ca nô gặp chiếc bè đang trôi xuôi tại địa điểm A. Chạy được 30 phút ca nô lập tức quay lại và đuổi kịp chiếc bè tại B cách A 2 km. Tìm vận tốc của nước sông.
Câu 5 (): Lúc 6 giờ sáng một người đi xe gắn máy từ thành phố A về phía thành phố B ở cách A 300km, với vận tốc V1= 50km/h. Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từ B về phía A với vận tốc V2= 75km/h.
a/ Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km?
b/ Trên đường có một người đi xe đạp, lúc nào cũng cách đều hai xe trên. Biết rằng người đi xe đạp khởi hành lúc 7 h. Hỏi.
-Vận tốc của người đi xe đạp?
-Người đó đi theo hướng nào?
-Điểm khởi hành của người đó cách B bao nhiêu km?
Bài giải câu 1
Ký hiệu AB = s. Thời gian đi từ A đến B của ô tô thứ nhất là:
.
- Vận tốc trung bình trên quãng đường AB của xe thứ nhất là:
30 (km/h).
- Gọi thời gian đi từ B đến A của xe thứ 2 là t2. Theo đề ra:
.
- Vận tốc trung bình trên quãng đường BA của xe thứ hai là:
40 (km/h).
- Theo bài ra: 0,5 (h).
Thay giá trị của , vào ta có: s = 60 (km).
a, Điện trở của dây MN : RMN = = = 6 ().
b, Gọi I1 là cường độ dòng điện qua R1, I2 là cường độ dòng điện qua R2 và Ix là cường độ dòng điện qua đoạn MC với RMC = x.
- Do dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C nên :
I1 > I2, ta có :
; ;
- Từ ,
ta có phương trình : I1 = 1 (A)
- Do R1 và x mắc song song nên : .
- Từ UMN = UMC + UCN = 7
x2 + 15x – 54 = 0 (*)
- Giải pt (*) và lấy nghiệm dương x = 3 (). Vậy con chạy C ở chính giữa dây MN
1,5
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hải
Dung lượng: 130,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)