Đề thi hsg vật lí cấp huyện lớp 9(đề tham khảo)
Chia sẻ bởi Đỗ Ngọc Đăng |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề thi hsg vật lí cấp huyện lớp 9(đề tham khảo) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN. VÒNG 1
NĂM HỌC: 2012 – 2013. Môn thi: VẬT LÝ 9
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1.
Hai bạn An và Quý cùng xuất phát để chuyển động từ A đến B An chuyển động với vận tốc 30 km/h trên nửa đoạn đầu và với vận tốc 20 km/h trên nửa đoạn đường còn lại . Quý chuyển động với vận tốc 30km/h trong nửa thời gian đầu và với vận tốc 20km/h trong nửa thời gian còn lại .
a/ Hỏi trong hai bạn ai là người đến B trước .
b/ Cho biết thời gian chuyện động từ A đến B của hai bạn chênh nhau 10 phút. Tính chiều dài quảng đường AB và thời gian chuyển động của mỗi ban.
c/ Vẽ đồ thị biểu diễn chuyển động hai bạn ứng với câub, ( trục hoành biểu diễn thời gian ,trục tung biểu diễn quảng đường.)
Câu 2:
Một bình nhôm khối lượng m0=260g,nhiệt độ ban đầu là t0=200C ,được bọc kín bằng lớp xốp cách nhiệt. Cần bao nhiêu nước ở nhiệt độ t1=500C và bao nhiêu nước ở nhiệt độ t2=00C để khi cân bằng nhiệt có 1,5 kg nước ở t3=100C . Cho nhiệt dung riêng của nhôm là C0=880J/kg.độ. của nước là C1=4200J/kg.độ.
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ :
Đèn Đ1 loại 3V- 1,5W , đèn Đ2 loại 6V- 3W .
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN= 9V.
Am pe kế A và dây nối có điện trở không đáng kể .
a/ Điều chỉnh cho R1=1,2 và R2= 2.Tìm số chỉ của am pe kế , các đèn sáng thế nào ?
b/ Điều chỉnh R1 và R2 cho hai đèn sáng bình thường .Tìm R1 và R2 khi đó .
Câu 4 Cho mạch điện như hình vẽ.
Đặt vào mạch hiệu điện thế U = 2V, các điện trở R0 = 0,5; R1= 1; R2 = 2; R3 = 6; R4= 0,5 ; R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất là 2,5 . Bỏ qua điện trở của am pe kế và dây nối . thay đổi giá trị R5. Xác định giá trị R5 để :
a/ Am pe kế chỉ 0,2A
b, Am pe kế A chỉ giá trị lớn nhất .
……………………………………HẾT……………………………………
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN VẬT LÝ
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
3 đ
a. Thời gian của An đi hết quãng đường AB là :
tA= (h)
Thời gian của Quý đi hết quãng đường AB là :
=> tQ= (h)
Mà => tA> tQ vậy bạn Quý đến B trước
0,25
0,25
0,5
b. Từ câu a/ ta có
tA= tQ=
vì theo bài ra thời gian đi từ A đến B của hai bạn chênh nhau 10 phút =nên ta có phương trình
=> => AB=100 (km)
Vậy thời gian để đi hết quảng đường AB của bạn An là
tA= == 4(giờ)
Của bạn Quý là
tQ=== 4 (giờ)
0.5
0,25
0,25
c/ Theo câu b/ thì AB=100km ,thời gian để đi hết quảng đường AB của bạn An là 4(giờ ) của Quý là 4 giờ.
Quảng đường An đi với vận tốc 30 km/h là 50km trong thời gian là giờ và với vận tốc 20km/h trên quãng đường 50km còn lại thì đến B
Quảng đường Quý đi với vận tốc 30 km/h là 30.2=60 km trong thời gian là 2 giờ . quảng đường còn lại là 100-60=40 km Quý đi với vân tốc 20km/h trong thời gian 2 giờ thì đến B từ đó ta vẽ được đồ thị chuyển động hai ban như sau
0,5
0,5
Câu 2
(2.0 đ)
Đổi m0 = 260g=0,26kg
Gọi khối lượng nước ở nhiệt độ 500C cần lấy là m1 vậy khối lượng nước ở 00C cần lấy là 1,5 -m1 khi đó
Nhiệt lượng tỏa ra của ấm nhôm từ 200C xuống 100C là :
Q0= c0m0 (20
NĂM HỌC: 2012 – 2013. Môn thi: VẬT LÝ 9
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1.
Hai bạn An và Quý cùng xuất phát để chuyển động từ A đến B An chuyển động với vận tốc 30 km/h trên nửa đoạn đầu và với vận tốc 20 km/h trên nửa đoạn đường còn lại . Quý chuyển động với vận tốc 30km/h trong nửa thời gian đầu và với vận tốc 20km/h trong nửa thời gian còn lại .
a/ Hỏi trong hai bạn ai là người đến B trước .
b/ Cho biết thời gian chuyện động từ A đến B của hai bạn chênh nhau 10 phút. Tính chiều dài quảng đường AB và thời gian chuyển động của mỗi ban.
c/ Vẽ đồ thị biểu diễn chuyển động hai bạn ứng với câub, ( trục hoành biểu diễn thời gian ,trục tung biểu diễn quảng đường.)
Câu 2:
Một bình nhôm khối lượng m0=260g,nhiệt độ ban đầu là t0=200C ,được bọc kín bằng lớp xốp cách nhiệt. Cần bao nhiêu nước ở nhiệt độ t1=500C và bao nhiêu nước ở nhiệt độ t2=00C để khi cân bằng nhiệt có 1,5 kg nước ở t3=100C . Cho nhiệt dung riêng của nhôm là C0=880J/kg.độ. của nước là C1=4200J/kg.độ.
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ :
Đèn Đ1 loại 3V- 1,5W , đèn Đ2 loại 6V- 3W .
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN= 9V.
Am pe kế A và dây nối có điện trở không đáng kể .
a/ Điều chỉnh cho R1=1,2 và R2= 2.Tìm số chỉ của am pe kế , các đèn sáng thế nào ?
b/ Điều chỉnh R1 và R2 cho hai đèn sáng bình thường .Tìm R1 và R2 khi đó .
Câu 4 Cho mạch điện như hình vẽ.
Đặt vào mạch hiệu điện thế U = 2V, các điện trở R0 = 0,5; R1= 1; R2 = 2; R3 = 6; R4= 0,5 ; R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất là 2,5 . Bỏ qua điện trở của am pe kế và dây nối . thay đổi giá trị R5. Xác định giá trị R5 để :
a/ Am pe kế chỉ 0,2A
b, Am pe kế A chỉ giá trị lớn nhất .
……………………………………HẾT……………………………………
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN VẬT LÝ
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
3 đ
a. Thời gian của An đi hết quãng đường AB là :
tA= (h)
Thời gian của Quý đi hết quãng đường AB là :
=> tQ= (h)
Mà => tA> tQ vậy bạn Quý đến B trước
0,25
0,25
0,5
b. Từ câu a/ ta có
tA= tQ=
vì theo bài ra thời gian đi từ A đến B của hai bạn chênh nhau 10 phút =nên ta có phương trình
=> => AB=100 (km)
Vậy thời gian để đi hết quảng đường AB của bạn An là
tA= == 4(giờ)
Của bạn Quý là
tQ=== 4 (giờ)
0.5
0,25
0,25
c/ Theo câu b/ thì AB=100km ,thời gian để đi hết quảng đường AB của bạn An là 4(giờ ) của Quý là 4 giờ.
Quảng đường An đi với vận tốc 30 km/h là 50km trong thời gian là giờ và với vận tốc 20km/h trên quãng đường 50km còn lại thì đến B
Quảng đường Quý đi với vận tốc 30 km/h là 30.2=60 km trong thời gian là 2 giờ . quảng đường còn lại là 100-60=40 km Quý đi với vân tốc 20km/h trong thời gian 2 giờ thì đến B từ đó ta vẽ được đồ thị chuyển động hai ban như sau
0,5
0,5
Câu 2
(2.0 đ)
Đổi m0 = 260g=0,26kg
Gọi khối lượng nước ở nhiệt độ 500C cần lấy là m1 vậy khối lượng nước ở 00C cần lấy là 1,5 -m1 khi đó
Nhiệt lượng tỏa ra của ấm nhôm từ 200C xuống 100C là :
Q0= c0m0 (20
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Ngọc Đăng
Dung lượng: 420,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)