Đề thi HSG Vật Lí 9 năm 2017-2018
Chia sẻ bởi MẠCH DUY HÙNG |
Ngày 14/10/2018 |
81
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Vật Lí 9 năm 2017-2018 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Bài 1: Từ bến A dọc theo một bờ sông, một chiếc thuyền và một chiếc bè bắt đầu chuyển động. Thuyền chuyển động ngược dòng còn bè được thả trôi theo dòng nước. Khi thuyền chuyển động được 30 phút đến vị trí B, thuyền quay lại và chuyển động xuôi dòng. Khi đến vị trí C, thuyền đuổi kịp chiếc bè. Hãy tìm:
a. Thời gian từ lúc thuyền quay lại tại B cho đến lúc thuyền đuổi kịp bè.
b. Vận tốc của dòng nước.
Cho rằng vận tốc của thuyền đối với dòng nước là không đổi, khoảng cách AC là 6
Bài 2: Cho gương G1 và G2 song song với nhau và
nghiêng góc 450 so với mặt nằm ngang ,vật sáng AB
đặt thẳng đứng trước gương G1 như hình vẽ :
Hãy vẽ ảnh của vật AB qua G1 rồi qua gương G2
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ
R1 = 8 Ω ; R2 = 4 Ω ; R3 =6 Ω ; R4 = 4 Ω ; U = 12 V; vôn kế có
điện trở rất lớn, dây nối và khóa K điện trở không đáng kể
a, K mở, vôn kế chỉ bao nhiêu?
b, Khi K đóng vôn kế chỉ bao nhiêu?
Bài 4:
Một bình nhiệt lượng kế chứa nước ở nhiệt độ to = 20oC; người ta thả vào trong bình này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng đến 100oC. Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t1 = 40oC. Nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu nếu ta thả tiếp quả cầu thứ hai, thứ ba? Cần bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là 90oC?
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với thành bình và môi trường.
Bài 5:
Cho mạnh điện như hình 2. Biết bóng đèn Đ có số ghi: 6V-6W, R1=6Ω, R2=3Ω, R3=12Ω, R4=6Ω.
a) Đèn Đ sáng bình thường, nối một vôn kế có điện trở vô cùng lớn vào điểm E và F. Tìm số chỉ của vôn kế và U AB.?
b) Coi UAB không đổi, nối một ampe kế có điện trở rất nhỏ vào điểm A và E. Xác định số chỉ của ampe kế, khi đó đèn Đ sáng như thế nào?
ĐÁP ÁN
Bài 1:(2 điểm)
Gọi vận tốc của dũng nước và của thuyền lần lượt là v, v
- Thời gian bố trụi: t = (1) ( 0,25đ )
- Thời gian thuyền chuyển động: t= 0,5 + (2) ( 0,25đ )
- t = t hay = 0,5 + Giải ra ta được: AC = v ( 0,25đ )
- Thay vào (1) ta cú t = 1 (h) ( 0,25đ )
- Vậy thời gian từ lỳc thuyền quay lại tại B cho đến lỳc thuyền đuổi kịp bố là:
t = 1 - 0,5 = 0,5 (h) ( 0,5đ )
- Vận tốc của dũng nước: v = AC v = 6 ( km/h ) ( 0,5đ )
Câu 4:
a, Khi khóa K mở do điện trở vôn kế lớn vô cùng nên mạch được mắc gồm R1 nt R2 điện trở đoạn mạch khi đó là: RAB = R1 + R2 = 8 + 4 = 12 (Ω). (0,5đ)
Dòng điện qua mạch khi đó là: I = I1 = I2 .
Số chỉ vôn kế khi đó là hiệu điện thế hai đầu R1: Uv = I1.R1= 1.8 =8 (V). (0,5đ)
b, Khi khóa K đóng điện trở vôn kế lớn vô cùng nên mạch được mắc gồm: (R1 nt R2)//(R3 nt R4).
Cường độ dòng điện qua R3 và R4 là: I3=I4= (A). (0,5đ)
Số chỉ vôn kế khi đó là: UNM= UNB+UBM= U4-U2= I4.R4-I2.R2=1,2.4-1.4=0,8 (V) (0,5đ)
Bài 1: Từ bến A dọc theo một bờ sông, một chiếc thuyền và một chiếc bè bắt đầu chuyển động. Thuyền chuyển động ngược dòng còn bè được thả trôi theo dòng nước. Khi thuyền chuyển động được 30 phút đến vị trí B, thuyền quay lại và chuyển động xuôi dòng. Khi đến vị trí C, thuyền đuổi kịp chiếc bè. Hãy tìm:
a. Thời gian từ lúc thuyền quay lại tại B cho đến lúc thuyền đuổi kịp bè.
b. Vận tốc của dòng nước.
Cho rằng vận tốc của thuyền đối với dòng nước là không đổi, khoảng cách AC là 6
Bài 2: Cho gương G1 và G2 song song với nhau và
nghiêng góc 450 so với mặt nằm ngang ,vật sáng AB
đặt thẳng đứng trước gương G1 như hình vẽ :
Hãy vẽ ảnh của vật AB qua G1 rồi qua gương G2
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ
R1 = 8 Ω ; R2 = 4 Ω ; R3 =6 Ω ; R4 = 4 Ω ; U = 12 V; vôn kế có
điện trở rất lớn, dây nối và khóa K điện trở không đáng kể
a, K mở, vôn kế chỉ bao nhiêu?
b, Khi K đóng vôn kế chỉ bao nhiêu?
Bài 4:
Một bình nhiệt lượng kế chứa nước ở nhiệt độ to = 20oC; người ta thả vào trong bình này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng đến 100oC. Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t1 = 40oC. Nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu nếu ta thả tiếp quả cầu thứ hai, thứ ba? Cần bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là 90oC?
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với thành bình và môi trường.
Bài 5:
Cho mạnh điện như hình 2. Biết bóng đèn Đ có số ghi: 6V-6W, R1=6Ω, R2=3Ω, R3=12Ω, R4=6Ω.
a) Đèn Đ sáng bình thường, nối một vôn kế có điện trở vô cùng lớn vào điểm E và F. Tìm số chỉ của vôn kế và U AB.?
b) Coi UAB không đổi, nối một ampe kế có điện trở rất nhỏ vào điểm A và E. Xác định số chỉ của ampe kế, khi đó đèn Đ sáng như thế nào?
ĐÁP ÁN
Bài 1:(2 điểm)
Gọi vận tốc của dũng nước và của thuyền lần lượt là v, v
- Thời gian bố trụi: t = (1) ( 0,25đ )
- Thời gian thuyền chuyển động: t= 0,5 + (2) ( 0,25đ )
- t = t hay = 0,5 + Giải ra ta được: AC = v ( 0,25đ )
- Thay vào (1) ta cú t = 1 (h) ( 0,25đ )
- Vậy thời gian từ lỳc thuyền quay lại tại B cho đến lỳc thuyền đuổi kịp bố là:
t = 1 - 0,5 = 0,5 (h) ( 0,5đ )
- Vận tốc của dũng nước: v = AC v = 6 ( km/h ) ( 0,5đ )
Câu 4:
a, Khi khóa K mở do điện trở vôn kế lớn vô cùng nên mạch được mắc gồm R1 nt R2 điện trở đoạn mạch khi đó là: RAB = R1 + R2 = 8 + 4 = 12 (Ω). (0,5đ)
Dòng điện qua mạch khi đó là: I = I1 = I2 .
Số chỉ vôn kế khi đó là hiệu điện thế hai đầu R1: Uv = I1.R1= 1.8 =8 (V). (0,5đ)
b, Khi khóa K đóng điện trở vôn kế lớn vô cùng nên mạch được mắc gồm: (R1 nt R2)//(R3 nt R4).
Cường độ dòng điện qua R3 và R4 là: I3=I4= (A). (0,5đ)
Số chỉ vôn kế khi đó là: UNM= UNB+UBM= U4-U2= I4.R4-I2.R2=1,2.4-1.4=0,8 (V) (0,5đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: MẠCH DUY HÙNG
Dung lượng: 72,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)