DE THI HSG VAT LI 9 NAM 15-16
Chia sẻ bởi Trương Văn Cương |
Ngày 14/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: DE THI HSG VAT LI 9 NAM 15-16 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2015 – 2016
Môn thi: Vật lí 9
Ngày thi: 18/12/2015
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1 (2 điểm): Hai học sinh đố nhau dùng số dụng cụ ít nhất để xác định quả cầu nhôm là đặc hay rỗng. Biết khối lượng riêng của nhôm là Dn = 2,7g/cm3.
a. Theo em, người chiến thắng sẽ dùng những dụng cụ nào? Dự kiến cách sử dụng?
b. Giả sử phần rỗng chứa khí bên trong quả cầu nhôm cũng là hình cầu có thể tích không nhỏ. Làm thế nào để biết phần rỗng đó nằm ở tâm hay lệch về phía bề mặt quả cầu?
Bài 2 (3 điểm):
a. Một bóng đèn 120V-300W được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 120V, khi đó công suất thực của bóng đèn là 250W. Nếu mắc song song hai bóng điện như trên thì công suất thực của mỗi bóng đèn là bao nhiêu? Bỏ qua sự thay đổi của điện trở theo nhiệt độ.
b. Các điện trở trong mạch điện có giá trị giống hệt nhau bằng r. Tính điện trở tương đương của mỗi mạch điện.
Bài 3 (4 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ, biết U = 36V không đổi, R1 = 4((, R2 = 6((, R3 = 9((, R5 = 12((. Các ampe kế có điện trở không đáng kể.
a. Khóa K mở, ampe kế chỉ 1,5A. Tìm R4
b. Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.
Bài 4 (3,5 điểm): Người ta dẫn 0,1kg hơi nước ở nhiệt độ 1000C vào một nhiệt lượng kế chứa 2kg nước ở nhiệt độ 250C. Biết nhiệt dung riêng và nhiệt hoá hơi của nước lần lượt là C = 4200J/kg.K, L = 2,3.106J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
a. Tính nhiệt độ sau cùng của hỗn hợp và khối lượng của nước trong bình.
b. Nếu tiếp tục dẫn vào nhiệt lượng kế trên 0,4 kg hơi nước nữa. Tính nhiệt độ sau cùng của hỗn hợp và khối lượng của nước trong bình lúc này.
Bài 5 (3,5 điểm): Nguồn điện E = 24 V, r = 6( được dùng để thắp sáng các bóng đèn.
a. Có 6 đèn loại 6V – 3W, phải mắc cách nào để các đèn sáng bình thường? Cách nào có lợi nhất?
b. Với nguồn điện trên, ta có thể thắp sáng bình thường tối đa bao nhiêu đèn 6V – 3W. Nêu cách mắc.
Bài 6 (4 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Các nguồn có: r1 = 2r2 = 2(; R1 = 6(; R2 = R3 = 3(; U = 4,5 V. Các vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế trong các trường hợp K mở và K đóng.
.......................... Hết ...........................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2015 – 2016
Môn thi: Vật lí 9
Ngày thi: 16/12/2015
Bài 1:
( 2đ)
1. * Cơ sở lí thuyết:
- Xác định được khối lượng vật (m); xác định được thể tích vật (V)
- Tính KLR của vật:
* Cách thực hiện:
B1: Dùng cân xác định khối lượng quả cầu nhôm: m
B2: Dùng bình chia độ đủ lớn (vật bỏ lọt trong bình) có chứa nước xác định được thể tích quả cầu: V
B3: Xác định khối lượng riêng của vật:
B4: So sánh: Nếu D = Dnhôm: Không có khí bên trong.
Nếu D < Dnhôm: Có khí bên trong.
2. Thả viên bi trên vào nước, trong trường hợp bi nổi hay chìm ta đều thấy:
- Khi xoay viên bi sang tư thế khác mà nó tự trở lại tư thế cũ: Hốc khí lệch tâm
- Khi xoay viên bi mà nó không tự trở lại tư thế cũ: Hốc khí chính tâm
0.25
0.25
0.25
0.25
0,25
0.25
0,25
0,25
Bài 2:
( 3đ)
a. Điện trở của bóng đèn là: (1)
- Khi mắc đèn vào HĐT 120V ta thấy Ptt < Pd chứng tỏ dây nối từ đèn đến nguồn điện có điện trở r. Ta có Ud = (
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2015 – 2016
Môn thi: Vật lí 9
Ngày thi: 18/12/2015
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1 (2 điểm): Hai học sinh đố nhau dùng số dụng cụ ít nhất để xác định quả cầu nhôm là đặc hay rỗng. Biết khối lượng riêng của nhôm là Dn = 2,7g/cm3.
a. Theo em, người chiến thắng sẽ dùng những dụng cụ nào? Dự kiến cách sử dụng?
b. Giả sử phần rỗng chứa khí bên trong quả cầu nhôm cũng là hình cầu có thể tích không nhỏ. Làm thế nào để biết phần rỗng đó nằm ở tâm hay lệch về phía bề mặt quả cầu?
Bài 2 (3 điểm):
a. Một bóng đèn 120V-300W được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 120V, khi đó công suất thực của bóng đèn là 250W. Nếu mắc song song hai bóng điện như trên thì công suất thực của mỗi bóng đèn là bao nhiêu? Bỏ qua sự thay đổi của điện trở theo nhiệt độ.
b. Các điện trở trong mạch điện có giá trị giống hệt nhau bằng r. Tính điện trở tương đương của mỗi mạch điện.
Bài 3 (4 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ, biết U = 36V không đổi, R1 = 4((, R2 = 6((, R3 = 9((, R5 = 12((. Các ampe kế có điện trở không đáng kể.
a. Khóa K mở, ampe kế chỉ 1,5A. Tìm R4
b. Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.
Bài 4 (3,5 điểm): Người ta dẫn 0,1kg hơi nước ở nhiệt độ 1000C vào một nhiệt lượng kế chứa 2kg nước ở nhiệt độ 250C. Biết nhiệt dung riêng và nhiệt hoá hơi của nước lần lượt là C = 4200J/kg.K, L = 2,3.106J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
a. Tính nhiệt độ sau cùng của hỗn hợp và khối lượng của nước trong bình.
b. Nếu tiếp tục dẫn vào nhiệt lượng kế trên 0,4 kg hơi nước nữa. Tính nhiệt độ sau cùng của hỗn hợp và khối lượng của nước trong bình lúc này.
Bài 5 (3,5 điểm): Nguồn điện E = 24 V, r = 6( được dùng để thắp sáng các bóng đèn.
a. Có 6 đèn loại 6V – 3W, phải mắc cách nào để các đèn sáng bình thường? Cách nào có lợi nhất?
b. Với nguồn điện trên, ta có thể thắp sáng bình thường tối đa bao nhiêu đèn 6V – 3W. Nêu cách mắc.
Bài 6 (4 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Các nguồn có: r1 = 2r2 = 2(; R1 = 6(; R2 = R3 = 3(; U = 4,5 V. Các vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế trong các trường hợp K mở và K đóng.
.......................... Hết ...........................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2015 – 2016
Môn thi: Vật lí 9
Ngày thi: 16/12/2015
Bài 1:
( 2đ)
1. * Cơ sở lí thuyết:
- Xác định được khối lượng vật (m); xác định được thể tích vật (V)
- Tính KLR của vật:
* Cách thực hiện:
B1: Dùng cân xác định khối lượng quả cầu nhôm: m
B2: Dùng bình chia độ đủ lớn (vật bỏ lọt trong bình) có chứa nước xác định được thể tích quả cầu: V
B3: Xác định khối lượng riêng của vật:
B4: So sánh: Nếu D = Dnhôm: Không có khí bên trong.
Nếu D < Dnhôm: Có khí bên trong.
2. Thả viên bi trên vào nước, trong trường hợp bi nổi hay chìm ta đều thấy:
- Khi xoay viên bi sang tư thế khác mà nó tự trở lại tư thế cũ: Hốc khí lệch tâm
- Khi xoay viên bi mà nó không tự trở lại tư thế cũ: Hốc khí chính tâm
0.25
0.25
0.25
0.25
0,25
0.25
0,25
0,25
Bài 2:
( 3đ)
a. Điện trở của bóng đèn là: (1)
- Khi mắc đèn vào HĐT 120V ta thấy Ptt < Pd chứng tỏ dây nối từ đèn đến nguồn điện có điện trở r. Ta có Ud = (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Văn Cương
Dung lượng: 1,71MB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)