ĐỀ THI HSG VẬT LÍ 9 HUYỆN NGỌC LẶC NĂM HỌC 2010-2011

Chia sẻ bởi Lê Văn Thuận | Ngày 14/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG VẬT LÍ 9 HUYỆN NGỌC LẶC NĂM HỌC 2010-2011 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&DT ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
HUYỆN Ngọc Lặc NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi: Vật Lý
(Thời gian làm bài 150 phút)

Câu 1:(4 Điểm) Một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B dự định đi trong khoảng thời gian t. Nếu người này đi từ A đến B với vân tốc v1 = 45 km/h thì sẽ đến B sớm hơn dự định 18 phút. Nếu người này đi với vận tốc v2 = 15 km/h thì sẽ đến B trễ hơn dự định 27 phút.
a) Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian dự định.
b) Để đến B đúng dự định người này đã đi từ A đến C (C trên AB) với vận tốc
v1 = 45 km/h rồi tiếp tục đi đến B với vận tốc v2 = 15 km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC.
Câu 2.(2 Điểm) Trong một bình nước có một hộp sắt nổi, dưới đáy hộp có một dây chỉ treo một hòn bi thép, hòn bi không chạm đáy bình. Độ cao của mực nước thay đổi thế nào nếu sợi dây treo quả cầu bị đứt.
Câu 3.(2 Điểm) Một khẩu súng bắn được 600 viên đạn trong một phút, người ta dùng nước để làm lạnh nòng súng. Thuốc súng trong mỗi viên đạn là m = 3,2g, biết rằng 28% nhiệt lượng tỏa ra dùng để đốt nóng nước trong cái bao bọc xung quanh nòng súng. Sau thời gian bao lâu nước sẽ sôi nếu trong bao có 4 lít nước ở nhiệt độ t = 200C ? Biết năng suất tỏa nhiệt của thuốc súng q = 4.106J/kg , nhiệt dung riêng của nước C = 4200 J/kg.K.
Câu 4.(2 Điểm) Một thau nhôm có khối lượng 0,5 kg đựng 2 kg nước ở 200C.
Thả vào thau nước một thỏi đồng có khối lượng 200 g lấy ở bếp lò ra. Nước nóng đến 21,20C. Tìm nhiệt độ của bếp lò. Biết nhiệt lượng tỏa ra môi trường là 10 % nhiệt lượng cung cấp cho thau nước, nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là:
C1 = 880 J/kg.K; C2 = 4200 J/kg.K; C3 = 380 J/kg.K
Câu 5.(4Điểm) Hai người A và B đứng trước một gương phẳng (G) như hình vẽ, trong đó:
MH = NH = 60 cm; NK = 120 cm và h = 120 cm.
a) Hai người có nhìn thấy nhau trong gương không?
b) Người A đứng yên, người B chuyển động theo phương vuông góc với gương thì khi nào họ nhìn thấy nhau?














Câu 6.(4 Điểm) Cho mạch điện như hình vẽ trong đó U = 12 V, R1 = 12; R2 = 8;
R3 = 6. Biết rằng điện trở các ampe kế không đáng kể, hãy tính số chỉ của chúng.











Câu 7. (2 Điểm) Trong mạch điện ở hình sau hai điện trở R giống nhau, ba vôn kế có cùng điện trở, UMN không đổi. Biết rằng V3 chỉ 10 V; V2 chỉ 15V.
a) Vôn kế V1 chỉ bao nhiêu?
b) Giả sử điện trở của vôn kế vô cùng lớn. Hãy cho biết số chỉ của các vôn kế khi đó.











Hết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Thuận
Dung lượng: 42,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)